logo

Do you know the woman who is wearing......?

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm “Do you know the woman who is wearing the _________ ?” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 12 dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Do you know the woman who is wearing the _________ ?

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question.

A. Gold watch very old valuable

B. Very valuable old gold watch

C. Old gold watch very valuable

D. Very old gold valuable watch

Trả lời: 

Đáp án:  B. Very valuable old gold watch

Do you know the woman who is wearing the very valuable old gold watch?

Giải thích:

Danh từ phải đứng sau tính từ => Đáp án A và C sai.

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

valuable => Opinion

old => Age

gold => Material

Dịch nghĩa: Bạn có biết người phụ nữ mà đang đeo chiếc đồng hồ rất cổ xưa bằng vàng quý giá kia không?


Kiến thức mở rộng về mệnh đề quan hệ 


I. Định nghĩa mệnh đề quan hệ

- Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.

+ Xét ví dụ 1: The woman who is wearing the T-shirt is my girl friend.

- Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:  The woman is my girlfriend.

+ Xét ví dụ 2: The girl is Nam's girlfriend. She is sitting next to me. =>The girl who is sitting next to me is Nam's girl friend.

+ Ví dụ 3:

I really like the hat that my mom gave me on last year birthday!

(Tôi rất thích chiếc mũ mà mẹ tặng tôi vào sinh nhật năm ngoái!)

- Mệnh đề “my mom gave me on last year birthday” được gọi là mệnh đề quan hệ, được nối với mệnh đề chính bằng trạng từ quan hệ “that”. Nó đứng sau và bổ sung ý nghĩa cho danh từ “the hat”, để người nghe biết nhân vật đang nhắc đến chiếc mũ nào.

- Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that......

Do you know the woman who is wearing......?

II. Relative Clauses - Mệnh đề quan hệ  

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

1. WHO

- Làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ người

….. N (person) + WHO + V + O

The little boy who is riding the bike is my kid. 

(Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.)

Ở đây, mệnh đề “who is riding the bike” bổ nghĩa cho danh từ “the little boy” và đại từ quan hệ “who” cũng chính là chủ ngữ thực hiện hành động “is riding the bike”

Khi “who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

Do you know the man who I met yesterday?

(Bạn có biết người đàn ông hôm qua tôi gặp không?)

Mệnh đề “who I met yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the man” nhưng đại từ quan hệ “who” không mang chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

2. WHOM

- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ

- thay thế cho danh từ chỉ người

…..N (person) + WHOM + S + V

Ví dụ:

The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.

(Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.)

Mệnh đề quan hệ “whom we saw yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the beautiful woman”. Đại từ “whom” là tân ngữ của động từ “saw” và được theo sau bởi chủ ngữ “we”.

Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”

3. WHICH

- Làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ

- Thay thế cho danh từ chỉ vật

….N (thing) + WHICH + V + O

….N (thing) + WHICH + S + V

Ví dụ:

The story which she told me yesterday is very interesting.

(Câu chuyện hôm qua cô ấy kể cho tôi rất thú vị)

Mệnh đề “which she told me yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the story” và đại từ quan hệ “which” là tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

4. THAT

- Có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

+ Khi đi sau các từ: only, the first, the last

+ Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Ex: He was the most interesting person that I have ever met.

It was the first time that I heard of it.

These books are all that my sister left me.

She talked about the people and places that she had visited.

This is the book which I like best. => This is the book that I like best.

(Đây là cuốn sách tôi thích nhất.)

He is the person whom I admire most. => He is the person that admire most.

(Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.)

Can you see the girl who is running with a big dog? => Can you see the girl that is running with a big dog?

(Bạn có thấy cô gái đang chạy cùng với một chú chó lớn không?)

* Các trường hợp không dùng that:

- Trong mệnh đề quan hệ không xác định

- Sau giới từ

5. WHOSE

Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s

…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

Ví dụ: Here is the shoes which I bought.

=> Here is the laptop I bought.

(Đây là cái máy tính tôi đã mua.)

This is Lisa, whom I told you you about. 

(Đây là Lisa, người tôi đã kể với bạn.)

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước whom có dấu phẩy.)

This is the school in which I study.

=> Không lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác định (trước which có giới từ in.)

This is the boy who lives near my house. 

=> Không lược bỏ được đại từ hệ thống vì  ai  là chủ ngữ trong hệ thống mệnh đề.

icon-date
Xuất bản : 20/03/2022 - Cập nhật : 25/03/2022