logo

He will apply for a job _________

Đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “He will apply for a job” cùng với những kiến thức mở rộng về Tiếng Anh 12 là tài liệu đắt giá môn dành cho các thầy cô giáo và bạn em học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: He will apply for a job _________

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to bellow question.

A. when he is graduating from university.

 B. until he graduated from university.

 C. after he had graduated from university.

 D. as soon as he graduates from university. 

Trả lời:

Đáp án đúng: D. as soon as he graduates from university

Giải thích:

- Động từ của vế câu cho trước ở trong đề bài ở thì tương lai diễn tả một hành động chưa xảy ra hay sẽ xảy ra ở trong tương lai nên ở vế sau, không thể chia động từ ở thì quá khứ, quá khứ tiếp diễn hay quá khứ hoàn thành. 

 loại A, B, C  4 đáp án D đúng (phối thì hiện tại đơn với tương lai đơn)

Dịch: Anh ta sẽ đi xin việc ngay sau khi anh ta tốt nghiệp.

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về thì tương lai dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về thì tương lai đơn.


1. Thì tương lai đơn – Simple future tense

- Định nghĩa: Thì tương lai đơn (tiếng Anh: Simple future tense) dùng để diễn tả một hành động không có dự định trước. Hành động đó được quyết định ngay tại thời điểm nói.

- Công thức

+ Câu khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O

Ex: I will go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

+ Câu phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ex: I won’t go to Phu Quoc on the weekend. (Tôi sẽ không đi Phú Quốc vào cuối tuần.)

+ Câu nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O?

Ex: Will you go to Phu Quoc on the weekend? (Bạn sẽ đi Phú Quốc vào cuối tuần đúng không?)

[CHUẨN NHẤT] He will apply for a job _________

- Cách dùng:

+ Diễn tả một dự đoán không có căn cứ xác định.

Ex: She thinks it will be sunny. (Cô ấy nghĩ rằng trời sẽ nắng.)

+ Diễn tả dự định đột xuất xảy ra ngay lúc nói.

Ex: I will bring coffee to you. (Tôi sẽ mang cà phê đến cho bạn.)

+ Diễn tả lời ngỏ ý, hứa hẹn, đề nghị, đe dọa.

Ex: Tôi sẽ không giúp đỡ bạn nữa. (I won’t help you anymore.)

- Dấu hiệu nhận biết: Trong câu thường có các từ: tomorrow, next day/week/month/year, in + thời gian…

- Lưu ý: Thì tương lai đơn sử dụng trong mệnh đề chính câu điều kiện loại 1.

Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. (Nếu bạn không học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi.)


2. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

- Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

a. Công thức thì tương lai tiếp diễn

+ Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O

+ Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing

+ Nghi vấn: Shall/Will + S + be + V-ing?

b. Dấu hiệu nhận biết

Những cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon,… thường xuất hiện trong câu tương lai tiếp diễn

c. Cách dùng

- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. 

EX:When you come tomorrow, they will be playing football.


3. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect)

a.. Công thức:

- Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED

- Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED

- Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

b.. Cách dùng :

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)

c. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:

- By + thời gian tương lai,

- By the end of + thời gian trong tương lai,

- Before + thời gian tương lai

- By the time …

- Ví dụ:

+ By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)

+ Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.


4. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

a. Định nghĩa: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (tiếng Anh: Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đã đang sảy ra cho tới một thời điểm được nói trong tương lai.

b. Công thức:

- Câu khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O

Ex: By this August I have been studying for 2 years at this school. (Tính đến tháng 8 này thì tôi đã học tại ngôi trường này được 2 năm.)

- Câu phủ định: S + shall/will not+ have + been + V-ing

Ex: The workers won’t have been finishing this bridge for 4 years by the end of next month. (Tới cuối tháng này công nhân sẽ chưa thi công cái cầu này được 4 năm.)

- Câu ghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O?

Ex: Will you have been living in this house for 10 years by this week? (Bạn sẽ sống ở căn nhà này dduocj 10 năm tính tới tuần này à?)

c. Cách dùng:

- Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai

Ex: Until the end of this month, I will have been working at Step Up for 5 years. (Cho đến cuối tháng này, tôi sẽ làm việc tại Step Up được 5 năm.)

- Dấu hiệu nhận biết: Có chứa For + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai: by then, by the time,…

icon-date
Xuất bản : 21/03/2022 - Cập nhật : 26/03/2022