logo

While I was looking through my old albums

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm "While I was looking through my old albums'' kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Tiếng Anh 12 hay và hữu ích.


Câu hỏi trắc nghiệm: 

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to below question.

While I was looking through my old albums the other day, I ______ this photograph of my parents' wedding.

A. Took after

B. Made up

C. Turned down

D. Came across

Trả lời:

Đáp án đúng: D. Came across

Giải thích:

Đáp án D – câu hỏi phrasal verb

Câu hỏi này cần chọn một đáp án có cụm động từ (phrasal verb) phù hợp nghĩa nhất. Chọn D – came across vì:

A. Take after sb: giống ai đó

B. Make up sth: bịa ra cái gì đó

C. Turn sth down: từ chối cái gì đó

D. Came across sth/sb: tình cờ gặp ai/ cái gì đó.

Tạm dịch: Hôm trước, khi tôi đang xem lại mấy album ảnh cũ, tôi tình cờ thấy tấm ảnh đám cưới này của bố mẹ tôi.

“Make up” còn có nghĩa là trang điểm/bịa chuyện/ làm lành (with sb)/ chiếm phần trăm…

Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về Phrasal verb (cụm động từ) dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về Phrasal Verb.


1. Phrasal verb là gì?

- Phrasal verb là cụm động từ, có công thức cấu tạo như sau:

ĐỘNG TỪ + TIỂU TỪ (giới từ hoặc trạng từ)

- Với một động từ có sẵn, chỉ cần thêm một giới từ hoặc trạng từ ở phía sau thì phrasal verb được tạo thành sẽ có nghĩa hoàn toàn khác.

- Ví dụ: động từ “take” có nghĩa là lấy

+ Take off: cất cánh, thăng tiến nhanh

+ Take on: nhận trách nhiệm

+ Take in: hiểu

- Các tiểu từ trạng từ thông dụng là: about, across, head, along, (a)round, aside, away, back, by, down, forward, in, home, off, on, out, over, past, through, up.

- Một vài trong số những từ trên cũng có thể được dùng như giới từ.

Hãy so sánh:

+ I switched the light off. (tiểu từ trạng từ)   (Tôi tắt đèn.)

+ I jumped off the wall. (giới từ)  (Tôi nhảy khỏi tường.)


2. Cách dùng phrasal verb là gì?

- Cũng giống như động từ thường, phrasal verb có thể đóng hai vai trò: nội động từ và ngoại động từ.

While I was looking through my old albums

a. Nội động từ

- Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

- VD: 

+ The magazine Time comes out once a week.
( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

+ Our car broke down and had to be towed to a garage.
( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

- Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”

- Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…

 b. Ngoại động từ

- Có tân ngữ theo sau, tuy nhiên tân ngữ có thể nằm ở nhiều vị trí khác nhau

+ Trường hợp 1: tân ngữ nằm giữa động từ và tiểu từ hoặc nằm sau tiểu từ

+ He took off his hat and sat down./He took his hat off and sat down. (Anh ấy đã cởi mũ ra và ngồi xuống.)

- Trường hợp 2: tân ngữ là đại từ thì bắt buộc phải nằm giữa động từ và tiểu từ

+ He realised he was wearing a hat indoors, so he took it off. (Anh ấy nhận ra mình đang đội mũ trong nhà, vì vậy anh ấy cởi nó ra.)

- Lưu ý: một số phrasal verbs có thể là nội động từ hoặc ngoại động từ với các ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.

+ The plane took off at 6:00 am. (Máy bay đã cất cánh vào lúc 6 giờ sáng.)

+ He took his shoes off and went into the house. (Anh ấy đã cởi giày và đi vào nhà.)


3. Cụm động từ có và không có tân ngữ

- Một số cụm động từ là nội động từ (chúng không có tân ngữ).

Ví dụ:

+ I got up at 7.00 today. (Hôm nay tôi dậy lúc 7 giờ.)

+ That color really stands out. (Màu đó thực sự rất nổi bật.)

- Các cụm động từ khác là ngoại động từ.

- Ví dụ:

+ Could you switch the light off? (Cậu có thể tắt điện không?)

+ I helped Ann to fill in the form. (Tôi giúp Ann điền vào đơn.)


4. Cách học phrasal verb là gì để hiệu quả cao

- Phrasal verbs trong tiếng Anh thì nhiều vô kể, vậy làm sao để có thể học được nhiều phrasal verbs và nhớ lâu, Acet sẽ mách cho bạn 2 cách học phrasal verbs đơn giản như đang giỡn.

- Học phrasal verbs qua hình ảnh

Con người có khả năng ghi nhớ trong chớp mắt bằng những gì thấy qua hình ảnh. Đây là một trong những năng lực đáng kinh ngạc của não phải. Nếu học phrasal verb qua hình ảnh thì bạn đang kết hợp cả não phải và não trái, điều này sẽ giúp bạn không những không nhàm chán lúc học mà còn nhớ rất lâu.

- Học phrasal verbs theo chủ đề

Không chỉ giúp bạn vận dụng vào đúng ngữ cảnh, học phrasal verbs theo chủ đề còn giúp bạn định hướng và khoanh vùng được nội dung cần học dễ dàng, không tràn lan. Chỉ cần nhắc đề một chủ đề nào đó thì hàng loạt phrasal verbs sẽ xuất hiện ngay trong đầu, không phải mất công ngẫm nghĩ mất thời gian.

- Học phrasal verbs qua hình ảnh

Con người có khả năng ghi nhớ trong chớp mắt bằng những gì thấy qua hình ảnh. Đây là một trong những năng lực đáng kinh ngạc của não phải. Nếu học phrasal verb qua hình ảnh thì bạn đang kết hợp cả não phải và não trái, điều này sẽ giúp bạn không những không nhàm chán lúc học mà còn nhớ rất lâu.

- Học phrasal verbs theo chủ đề

Không chỉ giúp bạn vận dụng vào đúng ngữ cảnh, học phrasal verbs theo chủ đề còn giúp bạn định hướng và khoanh vùng được nội dung cần học dễ dàng, không tràn lan. Chỉ cần nhắc đề một chủ đề nào đó thì hàng loạt phrasal verbs sẽ xuất hiện ngay trong đầu, không phải mất công ngẫm nghĩ mất thời gian.

icon-date
Xuất bản : 21/03/2022 - Cập nhật : 26/03/2022