logo

There are differences and similarities between vietnamese and american culture

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm tìm lỗi sai trong câu “There are differences and similarities between vietnamese and american culture” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn tiếng Anh dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: Tìm lỗi sai và giải thích

There are differences and similarities between Vietnamese and American culture. 

A. There are

B. And similarities

C. Vietnamese

D. Culture

Trả lời:

Đáp án đúng: D. culture => cultures 

Vì bao gồm "Vietnamese" và "American" nên phải "culture" phải viết ở dạng số nhiều.

Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về danh từ số ít và danh từ số nhiều để làm rõ câu hỏi trên nhé!


Kiến thức mở rộng về danh từ số ít và danh từ số nhiều


I. Danh từ số ít là gì?

Danh từ số ít (Singular Nouns) là những danh từ dùng để chỉ Một sự vật, hiện tượng đếm được, hoặc các danh từ không đếm được.

Vd: a boy (một bé trai), an orange (một quả cam), a tree (một cái cây),…


II. Danh từ số nhiều là gì?

Danh từ số nhiều (Plural Nouns) là những danh từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Để biểu thị số nhiều trong tiếng Anh, thông thường ta thêm “s” vào sau danh từ số ít

Vd: boys (những cậu trai), oranges (những quả cam), trees (những cái cây),…

Lưu ý:

+ Có một số danh từ đặc biệt không tuân theo quy tắc thêm “s” khi chuyển sang số nhiều

Vd: Person – people (nhiều người), child – children (những đứa trẻ), tooth – teeth (nhiều cái răng)

+ Một số danh từ là số ít những vẫn có “s” ở cuối. Do vậy chúng ta không nên chăm chăm vào dấu hiệu ” có s ở cuối từ” để nhận biết danh từ số nhiều

Ví dụ: mathematics (môn toán), physics (môn vật lý), news (tin tức), linguistics (ngôn ngữ học), athletics (điền kinh),…

There are differences and similarities between vietnamese and american culture
Các dạng danh từ số nhiều

III. Cách chuyển danh từ số ít thành số nhiều

1. Thông thường danh từ đều thêm “s” vào cuối để thành số nhiều

Ví dụ:

– car -> cars

– house -> houses

– ticket -> tickets

– shop -> shops

2. Danh từ tận cùng là CH, SH, S, X thì thêm “es” vào cuối

Chú ý: từ có tận cùng là z thì nhân đôi chữ z và thêm es bình thường.

Ví dụ:

– one box -> two boxes

– a watch -> watches

– a class -> classes

– a quiz -> quizzes

3. Danh từ tận cùng là Y đổi thành “ies”

Ví dụ:

– butterfly -> butteflies

– baby -> babies

4. Danh từ tận cùng là một chữ O thêm “es” vào cuối

Ví dụ:

– mango -> mangoes

– tomato -> tomatoes

– potato -> potatoes

Chú ý: Một số từ đặc biệt chỉ thêm “s” như photos, pianos.

5. Danh từ tận cùng là F, FE, FF ta bỏ đi và thêm “ves” vào cuối

Ví dụ:

– a wife -> wives

– bookshelf -> bookshelves

– staff -> staves (hoặc staffs)

6. Một số danh từ bất quy tắc

Danh từ số ít

Danh từ số nhiều

ox: con bò oxen
mouse: con chuột mice
goose: con ngỗng geese
child: đứa trẻ children
man/woman men/women
sheep: con cừu sheep
tooth: răng teeth
foot: bàn chân feet

IV. Bài tập

Bài 1: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây

1. There are a lot of beautiful _____. (A. trees/ B. tree)

2. There are two _____ in the shop. (A. women/ B. woman)

3. Do you wear _____? (A. glasses/ B. glass)

4. I don’t like _____. I’m afraid of them. (A. mice/ B. mouse)

5. I need a new pair of _____. (A. jean/ jeans)

6. He is married and has two _____. (A. child/ B. children)

7. There was a woman in the car with two _____. (A. man/ B. men)

8. How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)

9. I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)

10. He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B. pyjamas)

Đáp án 

1. trees

2. women

3. glasses

4. mice

5. jeans

6. children

7. men

10. keys

11. trousers

12. pyjama

Bài 2:

Change the sentences into the plural form.

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

Đáp án:

1. The man is tall. – The men are tall

2. The woman is fat. – The women are fat

3. The child is sad. – The children are sad

4. The mouse is gray. – The mice are gray

5. My tooth is white. – My teeth are white

Bài 3: Change the sentences into the singular form.

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

1. The geese are in the yard.

2. The children are tired.

3. The policemen are old.

4. The mice are hungry.

5. The sheep are ugly.

Đáp án:

1. The geese are in the yard. – The goose is in the yard

2. The children are tired. – The child is tired

3. The policemen are old. – The policeman is old

4. The mice are hungry. – The mouse is hungry

5. The sheep are ugly. – The sheep is ugly

icon-date
Xuất bản : 18/03/2022 - Cập nhật : 22/03/2022