logo

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Hướng dẫn Soạn Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam ngắn gọn, hay nhất theo chương trình Sách mới.

Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.

Lý thuyết Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Sơ đồ tư duy Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Mở đầu trang 145 Địa Lí 8: Việt Nam là quốc gia biển, từ bao đời cuộc sống của dân tộc Việt Nam đã gắn bó với biển. Em hãy nêu một số hiểu biết của mình về vùng biển Việt Nam.

Trả lời:

- Việt Nam giáp với biển ở hai phía đông và nam.

- Vùng biển Việt Nam là một phần của biển Đông.

- Bờ biển Việt Nam dài 3.260km, từ Quảng Ninh ở phía đông bắc tới Kiên Giang ở phía tây nam.

- Biển có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa với diện tích trên 1 triệu km2 (gấp ba lần diện tích đất liền).

Câu hỏi trang 145 Địa Lí 8: Xác định trên hình 11.1 phạm vi của biển Đông, các nước chung với biển Đông.

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trả lời:

- Phạm vi của Biển Đông:

+ Biển Đông là một biển nửa kín, nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương trải rộng từ vĩ độ 30 N đến vĩ độ 260 B và từ kinh độ 1000Đ đến 1210 Đ.

+ Biển Đông có diện tích khoảng 3,44 triệu km2 (lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới).

+ Biển Đông có hai vịnh lớn là Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan.

- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.

Câu hỏi 1 trang 150 Địa Lí 8: Quan sát các hình 11.3, 11.4 và bảng 11.1, 11.2, hãy xác định:

- Các mốc để xác định đường cơ sở chiều rộng của lãnh hải của lục địa nước ta.

- Các mốc đường phân định lãnh hải vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa  Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trả lời:

- Yêu cầu số 1: Có 12 mốc để xác định đường cơ sở chiều rộng của lãnh hải của lục địa nước ta, cụ thể là:

+ Mốc 0 - nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Campuchia.

+ Mốc A1 - tại hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.

+ Mốc A2 - tại hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau

+ Mốc A3 - tại hòn Tài Lớn, Côn Đảo

+ Mốc A4 - tại hòn Bông Lan, Côn Đảo

+ Mốc A 5 - tại hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo

+ Mốc A6 - hòn Hải (nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận

+ Mốc A7 - hòn Đôi, tỉnh Khánh Hòa

+ Mốc A8 - mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên

+ Mốc A9 - hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định

+ Mốc A10 - đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi

+ Mốc A11 - đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị

Yêu cầu số 2: Có 21 điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ. Cụ thể:

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Câu hỏi 2 trang 150 Địa Lí 8: Quan sát hình 11.2 và dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày khái niệm: nội thủy lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của Việt Nam theo luật biển năm 2012

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trả lời:

- Nội thuỷ là vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.

- Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.

- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.

- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa Việt Nam là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu hỏi trang 153 Địa Lí 8: Dựa vào thông tin mục 3, hình 11.5 và kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm địa hình, khí hậu và hải văn ở vùng biển đảo nước ta.

Soạn Địa lí 8 Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Trả lời:

* Đặc điểm địa hình:

- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng, bao gồm: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, tam giác châu, các bãi cát phẳng, cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu,...

- Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.

- Địa hình đảo:

+ Ngoài quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang,... Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Phú Quốc (Kiên Giang), Cát Bà (Hải Phòng),...

+ Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Quảng Ninh - Hải Phòng các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

+ Ở phía nam, nhiều đảo và quần đảo lớn có nguồn gốc hình thành từ san hô.

* Đặc điểm khí hậu: vùng biển đảo nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.

- Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là trên 23°C.

+ Mùa hạ: nhiệt độ giữa các vùng biển ít chênh lệch;

+ Mùa đông: nhiệt độ giảm khá nhanh từ vùng biển phía nam lên vùng biển phía bắc.

+ Biên độ nhiệt độ trung bình năm ở vùng biển đảo nhỏ hơn trên đất liền.

- Hướng gió thay đổi theo mùa:

+ Từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, gió mùa mùa đông và Tín phong có hướng đông bắc chiếm ưu thế;

+ Từ tháng 5 đến tháng 9, gió mùa hướng đông nam chiếm ưu thế.

+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt.

- Lượng mưa trên biển thường nhỏ hơn trên đất liền, khoảng trên 1 100 mm/năm; các đảo có lượng mưa lớn hơn.

- Vùng biển nước ta là nơi chịu nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,... Trung bình mỗi năm có 3 - 4 cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam.

* Đặc điểm hải văn:

- Độ muối trung bình: khoảng 32%0 - 33%0, biến động theo mùa và theo khu vực.

- Dòng biển ven bờ: có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ.

+ Về hướng chảy: mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc - tây nam; mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam - đông bắc.

+ Về cường độ: dòng biển mùa đông chảy mạnh hơn dòng biển mùa hạ.

- Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trồi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

- Chế độ thuỷ triều rất đa dạng:

+ Bao gồm: nhật triều đều, nhật triều không đều, bán nhật triều và bán nhật triều không đều. Trong đó, chế độ nhật triều đều rất điển hình (đặc biệt ở vịnh Bắc Bộ).

+ Độ cao triều cũng thay đổi tuỳ đoạn bờ biển (cao nhất là từ Quảng Ninh đến Thanh Hoá, thấp nhất là vùng biển ven bờ đồng bằng sông Cửu Long).

Luyện tập - Vận dụng

Câu 1. Dựa vào hình 11.5, hãy cho biết sự khác nhau về hướng chảy của dòng biển mùa đông và dòng biển mùa hạ trên Biển Đông.

Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 10 trang 145, 146,… 153

Trả lời:

Trên Biển Đông, dòng biển mùa đông chảy từ hướng đông bắc sang tây nam, và dòng biển mùa hạ chảy từ tây nam sang đông bắc. Sự khác nhau này có thể giải thích bởi thời tiết và gió trên biển. Gió đông bắc làm dòng nước chảy theo hướng đông bắc vào mùa đông, và gió tây nam và tây bắc làm cho dòng nước chảy ngược lại vào mùa hạ. Khác biệt này tạo ra một môi trường đa dạng cho đời sống động vật biển và ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế trên biển.

Câu 2. Tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của một trong các khu vực biển và hải đảo sau: Vịnh Bắc Bộ; vịnh Thái Lan; quần đảo Hoàng Sa; quần đảo Trường Sa.

Trả lời:

Trong số các khu vực biển và hải đảo ở Đông Nam Á, chúng ta có thể tìm hiểu về Vịnh Bắc Bộ, một khu vực biển ở phía bắc Việt Nam. Vịnh Bắc Bộ là một vùng biển lớn, bao gồm các vùng biển ven bờ của các tỉnh phía bắc Việt Nam, bao gồm các vịnh nhỏ, bán đảo và các hòn đảo lớn nhỏ. Vịnh Bắc Bộ được giới chuyên môn coi là một trong những vùng biển quan trọng nhất của Đông Nam Á, với các đặc điểm tự nhiên đa dạng và phong phú.

Vịnh Bắc Bộ có diện tích khoảng 150.000 km2 và giáp với vùng biển phía đông bắc của Việt Nam, Lào và Trung Quốc. Vùng biển này có các hòn đảo lớn như Cát Bà, Cô Tô và Vân Đồn, cùng với nhiều đảo nhỏ. Điều đặc biệt của Vịnh Bắc Bộ là có nhiều rạn san hô, rừng ngập mặn và đầm phá, và là nơi đáp trú của nhiều loài động vật biển, bao gồm cả loài bò sát và các loài cá mập.

Vịnh Bắc Bộ cũng có vị trí địa lý quan trọng, là tuyến đường thủy nội địa chính của Việt Nam và là vịnh lớn nhất của Đông Nam Á. Vịnh có tầm quan trọng kinh tế lớn vì nó là tuyến đường chính cho việc vận chuyển hàng hóa và dịch vụ giữa các cảng biển lớn trong khu vực. Ngoài ra, Vịnh Bắc Bộ cũng là điểm đến du lịch hấp dẫn với các hoạt động như tham quan các hòn đảo, lặn biển, tắm biển và thưởng ngoạn cảnh quan thiên nhiên đẹp của vùng biển phía bắc Việt Nam.

>>> Xem toàn bộ: Soạn Địa lí 8 Kết nối tri thức

-------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Địa lí 8 Kết nối tri thức Bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. trong bộ SGK Kết nối tri thức theo chương trình sách mới. Chúc các bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 10/03/2023 - Cập nhật : 17/03/2024