logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 10


Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 10


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (3 đ)

* Chọn phương án trả lời đúng mỗi câu sau và ghi ra giấy thi (2đ)

Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu nước có thể tích:

A. Bằng 100cm3

B. Nhỏ hơn 100cm3

C. Lớn hơn 100cm3

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3

 Câu 2:  Thế năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A. Khối lượng.

B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

C. Trọng lượng riêng.

D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 3: Đơn vị công cơ học là:

A. Jun (J)

B. Niu tơn (N)

C. Oat (W)

D. Paxcan (Pa)

Câu 4: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh hơn thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.

B. Thể tích.

C. Nhiệt năng.

D. Khối lượng.

Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra:

A. Chỉ ở chất lỏng.

B. Chỉ ở chất khí.

C. Chỉ ở chất khí và chất lỏng.

D. Ở cả chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Câu 6: Trong các cách sắp sếp vật liệu dẫn nhiệt từ kém hơn đến tốt hơn sau đây, cách nào đúng?

A. Không khí, thủy tinh, nước, đồng

B. Đồng, thủy tinh, nước, không khí

C. Không khí, nước, thủy tinh, đồng

D. Thủy tinh, không khí, nước, đồng

Câu 7: Cánh máy bay thường được quét ánh bạc để:

A. Giảm ma sát với không khí.

B. Giảm sự dẫn nhiệt.

C. Liên lạc thuận lợi hơn với các đài ra đa.

D. Ít hấp thụ bức xạ nhiệt của mặt trời.

Câu 8: Một cần trục thực hiện một công 3000J để nâng một vật nặng lên cao trong thời gian 5giây. Công suất của cần trục sản ra là:

A. 0,6KW

B. 750W

C. 1500W

D. 0,3KW

* Điền từ thích hợp vào chỗ trống (1đ)

a) Phương trình cân bằng nhiệt được viết dưới dạng ……………

b) Nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.k có nghĩa là ……………

II. Phần tự luận (7 đ)

Câu 1: (1,5 đ)

Công suất được xác định như thế nào ? Viết biểu thức tính công suất. Chú thích các đại lượng, đơn vị đo có trong công thức.

Câu 2: ( 1,5 đ)

Đối lưu là gì ? Bức xạ nhiệt là gì ? Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức nào? Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức nào ?

Câu 3: (2đ)

Một quả dừa có khối lượng 2kg rơi thẳng đứng từ độ cao 4m xuống đất.

   a/ Lực nào đã thực hiện công cơ học? Tính công của lực này?

   b/ Một làn gió thổi theo phương song song với mặt đất có cường độ 130N tác dụng vào quả dừa  đang  rơi. Tính công của gió tác dụng vào quả mít?

Câu 4: (2đ)

Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 0,3kg chứa 2lít nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.k và 4200J/kg.k


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (3 đ)

* Chọn đáp án đúng nhất (2 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25đ

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐÁP ÁN

B

B

A

D

C

C

D

A

 * Điền từ: (1 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,5đ

a. Qtỏa = Q­thu­

b. Nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.k có nghĩa là muốn 1kg nước nóng lên thêm 10C cần truyền cho nước một nhiệt lượng 4200 J.

II. Phần tự luận (7 đ)

Câu

Đáp án

Điểm

1

(1,5 điểm)

 

- Công suất được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian

- Viết đúng biểu thức: P =

- Chú thích:

A: Công thực hiện (J)

t: Thời gian thực hiện công (S)

P: Công suất (W)

0,5

0,5

 

 

 

0,5

2

(1,5 điểm)

- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí.

- Bức xạ nhiệt là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

- Nhiệt từ Mặt trời truyền xuống Trái đất bằng hình thức bức xạ nhiệt.

- Đối với chất rắn nhiệt truyền bằng hình thức dẫn nhiệt.

0,5

0,5

0,25

0,25

3

(2,0 điểm)

 a.- Trọng lực (lực hút của Trái Đất) sinh công.                             

- Công của trọng lực tác dụng vào quả dừa:

A = F.s = P.h = 20. 4 = 80 (J)

b. Công của gió khi tác dụng lực vào quả mít bằng 0. Vì lực của gió tác dụng vào quả mít  theo phương vuông góc với phương di chuyển của quả dừa.                   

0,5

 

0,5

0,5

0,5

4

(2,0 điểm)

-V = 2l => m2 = 2kg      

  Nhiệt lượng ấm nhôm thu vào khi tăng nhiệt độ từ  20 0C đến  100 0C:   

Q1=  m1 c1 (t2 - t1) = 0,3.880. (100 – 20) = 21120 (J)                          

 - Nhiệt lượng 2 lít nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ  20 0C đến  100 0C:   

Q1=  m2 c2 (t2 - t1) = 2.4200. (100 – 20) = 672000 (J)                          

- Nhiệt lượng ấm nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ  20 0C đến  100 0C:   

Q =  Q1 + Q2 = 21120 + 672000 = 693120 (J)    

 

0,75

 

0,75

 

0,5

Chú ý: Sai đơn vị -0,25 điểm cho mỗi câu ; không ghi công thức, lời giải -0,25 điểm cho từng cách tính

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021