logo

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 12


Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 12


ĐỀ BÀI

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Vật nào sau đây có thế năng hấp dẫn?

A. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.

B. Quả bóng được đá lên cao.

C. Lò xo để tự nhiên trên mặt đất.

D. Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.

Câu 2: Vật nào sau đây có động năng?

A. Tảng đá nằm ở trên cao.

B. Lò xo bị nén.

C. Cánh cung đang giương.

D. Mũi tên đang bay.

Câu 3: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích:

A. bằng 100cm3

B. lớn hơn 100cm3

C. nhỏ hơn 100cm3

D. có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100cm3

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?

A. Chỉ có thế năng, không có động năng.

B. Chuyển động không ngừng.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

Câu 5: Câu nào dưới đây không đúng khi nói về nhiệt năng?

A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Nhiệt năng của vật tăng khi nhiệt độ của vật tăng.

C. Nhiệt năng của vật giảm khi nhiệt độ của vật giảm.

D. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay tỏa ra.

Câu 6: Cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém là:

A. Đồng, nước, thủy tinh, không khí.

B. Đồng, thủy tinh, không khí, nước.

C. Đồng, thủy tinh,nước, không khí.

D. Thủy tinh, đồng, nước, không khí.

Câu 7: Đặt một chiếc muỗng nhôm vào cốc nước nóng thì nhiệt năng của muỗng nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của muỗng giảm, của nước trong cốc tăng.

B. Nhiệt năng của muỗng tăng, của nước trong cốc giảm.

C. Nhiệt năng của muỗng và của nước trong cốc đều tăng.

D. Nhiệt năng của muỗng và của nước trong cốc đều giảm.

Câu 8: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong:

A. chất rắn

B. chất lỏng

C. chất khí

D. chân không

Câu 9: Đối lưu là hình thức truyền nhiệt chủ yếu xảy ra trong:

A. chất rắn và chất lỏng.

B. chất rắn và chất khí.

C. chất rắn và chân không.

D. chất lỏng và chất khí.

Câu 10: Đơn vị nhiệt dung riêng là:

A. Jun(J)

B. Jun kilôgam(J.kg)

B. Jun trên kilogram(J/kg)

D. Jun trên kilôgam Kenvin(J/kg.K)

Câu 11: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào?

A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn

B. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn

C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn

D. Cả ba câu trả lời trên đều đúng

Câu 12: Người ta thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của ba miếng kim loại trên:

A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau

B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng chì

C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất rồi đến miếng đồng, miếng nhôm

D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất rồi đến miếng chì, miếng nhôm

II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu 1: (4 điểm)

a. Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng?

b. Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng?

Câu 2: (1 điểm)

Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 2,5 m/s. Lực kéo của con ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?

Câu 3: (2 điểm)

Người ta thả một cục sắt có khối lượng 1kg ở nhiệt độ 1200C vào 3 lít nước. Nhiệt độ của cục sắt nguội xuống còn 300C. Hỏi:

a. Nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

b. Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?

(Cho biết: nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kg.K và nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K)


ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)

Chọn đúng mỗi đáp án được 0.25 điểm

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

B

D

C

A

D

C

B

A

D

D

C

A

 II. Phần tự luận (7 điểm)

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 1

 

a. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

    - Đơn vị của nhiệt lượng là jun, kí hiệu là J

b. - Nhiệt lượng của vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào ba yếu tố:

     + Khối lượng của vật

     + Độ tăng nhiệt độ

     + Chất làm vật

    - Công thức tính nhiệt lượng:

                                                Q = m.c.t

                         Q nhiệt lượng vật thu vào, tính ra J

                         m khối lượng của vật, tính ra kg

                        t độ tăng nhiệt độ, tính ra 0C hoặc K

                         t1 nhiệt độ của vật lúc đầu, tính ra 0C

                         t2 nhiệt độ của vật lúc sau, tính ra 0C

 

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

 

 

Câu 2

 

Công suất của ngựa là:

  Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 12 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 8 hay nhất

 

Câu 3

 

    Tóm tắt

    m1=1 kg

    c1 = 460 J/kg.K

    t1 = 120­oC

    t2 = 30oC

    V = 3 lít  m2 = 3 kg

    c2 = 4200 J/kg.K

a) Qthu vào = ?

b)  = ?

Giải

a) Nhiệt lượng của nước thu vào bằng nhiệt lượng của cục sắt tỏa ra                                                                       

    Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 12 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 8 hay nhất

b) Nhiệt độ của nước nóng lên là :

    Ta có:

Đề thi Học kì 2 Vật lý 8 có đáp án - Đề 12 | 45 đề thi Học kì 2 Vật lý 8 hay nhất

0.5đ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0.75đ

 

0.75đ

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021