logo

Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 12


Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án - Đề 12


ĐỀ BÀI

A. TRẮC NGHIỆM (2đ)

Khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau

Câu 1: (vdt) Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit? 

  1. NaOH; KCl; HCl             B. HCl; CuSO4; NaOH    
  2. HCl; H2SO4; HNO3         D. H2SO4; NaCl; Cu(OH)2

Câu 2: (b) Tính chất hóa học của oxi tác dụng với phi kim thể hiện ở PTHH nào sau đây

A.2Cu + O2 → 2CuO                B.4Al + 3O2 → 2Al2O3           

C.4P + 5O2 → 2P2O5                D.3Fe + 2O2 → Fe3O4

Câu 3: (b) Xác định chất nào thuộc loại oxit axit

A.Fe2O3                       B.CO                           C.MgO             D.K2O

Câu 4: (h) Fe2O3 được gọi là

A.Đi sắt trioxit         B.Sắt (II,III) oxit       C .Sắt (II) oxit               D.Sắt (III) oxit

Câu 5: (b) Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với

A.Một chất                   B.Kim loại                   C.Phi kim                     D.Hợp chất

Câu 6: (vdt) Đốt 0,1 mol Mg trong khí oxi thu được MgO. Số gam oxi cần dùng để đốt Mg trong phản ứng trên là

A.1,6g                          B.3,2g                          C.0,8g                          D.8g

Câu 7: (b) Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là bazơ

A.CaO             B.HNO3                       C.Al2(SO4)3                  D.NaOH

Câu 8: (b) Chất nào sau đây dùng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm

A.Fe, HCl                    B.Cu, HCl                    C.KMnO4                     D.H2O

B. TỰ LUẬN (8đ)

Câu 1 : Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau (h) ( 2 đ )

  1. Fe3O4 + H2 →Fe  + H2O                    
  2. CH4 + O2 → CO2 + H2O
  3. Na + H2O → NaOH + H2
  4. Fe + HCl → FeCl2 + H2

Câu 2:Cho 2 ví dụ về 2 loại oxit đã học. Gọi tên từng ví dụ(1đ) (b)

Câu 3: Có 3 lọ riêng biệt đựng các chất khí sau: Không khí, hiđro và oxi. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết các khí trong mỗi lọ. (vdt) ( 1,5 đ)

Câu 4: Cho 13 g kẽm tác dụng hết với dd HCl thu được muối kẽm clorua  (ZnCl2 ­) và  khí hiđro ( H2 ). Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được tác dụng với 20g CuO, sản phẩm là Cu và H2O.

a,Viết phương trình phản ứng xảy ra ? (b) (0.75đ)

b.Tính khối lượng kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành ? (h) (1.75đ)

c.Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng khử của H2? (vdc) (1đ)

Câu 5: (vdt) (1.5đ) Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HCl, NaOH, NaCl. Bằng phương pháp hóa học, em hãy nhận biết các lọ trên.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí hidrô để khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao và thu được 12,8g kim loại đồng..

a/. Hãy lập phương trình phản ứng trên? (b) (0.5đ)

b/. Tính thể tích khí hidrô đã dùng (đktc)? (h) (1.5đ)

c/. Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng? (vdc) (1đ)

Câu 7: Cho 3,2 g lưu huỳnh cháy trong không khí thu được khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit).

a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra (b) (0.75đ)

b/ Tính khối lượng lưu huỳnh đioxit tạo thành (h) (1.25đ)

c/ Tính thể tích không khí cần dùng, biết thể tích không khí  bằng 5 lần thể tích khí oxi. (vdc) (1đ)

Các khí đo ở đktc. ( Cho S = 32, O = 16  )


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

A. TRẮC NGHIỆM (2đ)

Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.25đ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp Án

C

C

B

D

A

A

D

A

B. TỰ LUẬN (8đ)

Câu 1: Mỗi phương trình đúng 0.5đ

  1. Fe3O4 + 4H2 → 3Fe  + 4H2O                     
  2. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
  3. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  4. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 2: Mỗi ví dụ đúng 0.5đ

Câu 3: Nhận biết mỗi chất 0.5đ

 

H2

O2

­Khoảng khí

Bột CuO (mđen)

CuO mđen chuyển thành mđỏ Cu

Không hiên tượng

Không hiên tượng

Tàn que đóm

 

Bừng cháy

Bình thường

(HS có thể làm cách khác nếu đúng vẫn đạt trọn điểm)

Câu 4:

a/  Zn + 2HCl —> ZnCl2 + H2                             0.5đ   

     H2 + CuO —> Cu + H2O                                0.25đ       

b/  Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án | Tuyển tập 100 đề thi Hóa 8 năm 2019 hay nhất                          0.5đ             

     Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án | Tuyển tập 100 đề thi Hóa 8 năm 2019 hay nhất                   0.25đ

Zn + 2HCl  —>  ZnCl2 + H2

1mol  2mol        1mol     1mol

0,2               —>  0,2  —> 0,2                               0.5đ     

mZnCl2 = n. M = 0,2 . 136 = 27,2g                    0.5đ                                                      

c/

Vì số mol CuO > H2 mà tỉ lệ số mol CuO và H2 ở phương trình bằng nhau

nên ta tính số mol Cu dựa vào số mol H2         0.25đ

H2 + CuO —> Cu + H2O                      

1mol  1mol      1mol  1mol

 0,2—> 0,2  —> 0,2 —> 0,2                               0.25đ                           

Vậy CuO dư: 0,25 – 0,2 = 0,05 mol                  0.25đ                                                     

mCuO dư = 0,05 . 80 = 4g                                       0.25đ

Câu 5: Lấy mỗi lọ ra 1 ít cho vào 3 chén sứ để làm thí nghiệm

Dùng quỳ tím nhận nhúng vào các chén sứ đựng hóa chất thử

- ddHCl làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ                    ( 0,5đ )

- ddNaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh             ( 0,5đ )

- dd NaCl không làm quỳ tím đổi màu                            ( 0,5đ )

Câu 6:  

+ (0.75 đ ) Oxit axit : SO2 (lưu huỳnh đioxit)

                                 P2O5 (điphotpho pentaoxit)

                                 CO2 (cacbon đioxit)   

+ (0.75 đ )Oxit bazo : Fe2O3 (sắt III oxit)

                                 Al2O3 (nhôm oxit)

                                 Na2O (natri oxit)

Câu 4:  (3.0 d) 

a/ CuO    +    H2  Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án | Tuyển tập 100 đề thi Hóa 8 năm 2019 hay nhất    Cu     +  H2O         ( 0,5đ )

b/ Tính số mol của 12,8 gam đồng: Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án | Tuyển tập 100 đề thi Hóa 8 năm 2019 hay nhất    ( 0,5đ )

   CuO    +    H2  Đề thi Học kì 2 Hóa 8 có đáp án | Tuyển tập 100 đề thi Hóa 8 năm 2019 hay nhất    Cu     +  H2O        

    1mol         1mol           1mol       

   0,2mol ← 0,2mol   ← 0,2mol                       (0.5đ)

 Tính thể tích khí hidro cần dùng ( đktc ): V = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lit )     ( 0,75đ )

 Khối lượng đồng (II) oxit tham gia phản ứng:  m = n . M = 0,2 . 80 = 16 (g)     ( 0,75đ )

Câu 7:

a/ S + O2 → SO2                                            0.75đ   

b/

nS = mS:MS = 3,2:32 = 0,1mol                    0.5đ       

S        +        O2       →       SO2     

1mol           1mol              1mol

0,1mol→ 0,1mol→       0,1mol                   0.5đ

mSO2 = n.M = 0,1.64=6,4g                           0.5đ

c/

VO2 = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24lit               0.5đ

VKK = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2lit                   0.25đ

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác