logo

Đề thi Học kì 2 Công nghệ 6 có đáp án - Đề 6

icon_facebook

Đề thi Học kì 2 Công nghệ 6 có đáp án - Đề 6


ĐỀ BÀI

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) 

A. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng nhất (1điểm)

Câu 1. Mức nhiệt độ mà vi khuẩn sẽ sinh nở mau chóng là:

A. Từ – 20 đến – 100C.    

B. Từ 0 đến 370C 

C. Từ 50 đến 800C                                           

D. Từ 100 đến 1150C

Câu 2.  Không ăn bữa sáng là:

A. Có hại cho sức khoẻ.     

B. Thói quen tốt 

C. Tiết kiệm thời gian                                                   

D. Góp phần giảm cân

Câu 3. Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng.                      

B. Chất béo.

C. Chất khoáng .                                                    

D. Chất đạm, đường bột.

Câu 4. Vitamin D có tác dụng:

A. Bổ mắt, ngăn ngừa khô mắt.         

B. Làm chắc răng, cứng xương.

C. Tăng sức đề kháng.                                     

D. Cung cấp năng lượng.

B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)

A

A - B

B

1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng

2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp

3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là

4. Thực đơn là

1-.......

2-.......

3-.......

4-.......

 

a. không sử dụng nhiệt

b. Sinh tố C

c. ngăn ngừa táo bón

d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày.

e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.

PHẦN II: TỰ LUẬN (8 điểm)

Câu 1 (2đ): Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm?

Câu 2 (2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?

Câu hỏi

(1)

Đ

(2)

S

(3)

Tại sao?

(4)

1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.

 

 

 

2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.

 

 

3. Không nên chắt bỏ nước cơm.

 

 

4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần càng tốt.

 

 

Câu 3 (3đ): Hoàn thành bảng sau:

Chất

Nguồn cung cấp

Thiếu

Thừa

Chất đạm

 

 

 

Chất béo

 

 

 

Câu 4(1đ): Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn làm thế nào để giảm cân và khỏe mạnh?


ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm

A. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đáp án đúng nhất (1điểm)

Câu

1

2

3

4

Đáp án

B

A

A

B

Biểu điểm

0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

B. Hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B để được câu trả lời đúng (1điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm

A

A - B

B

1. Chất xơ của thực phẩm có tác dụng

2. Dưa muối là món ăn được chế biến bằng phương pháp

3. Thực phẩm cung cấp chất khoáng là

4. Thực đơn là

1-....c...

2-....a...

3-...e....

4-....d...

 

a. không sử dụng nhiệt

b. Sinh tố C

c. ngăn ngừa táo bón

d. bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định phục vụ trong bữa tiệc, cỗ, bữa ăn hàng ngày.

e. tôm, cua, muối iốt, rau, củ, quả.

II. Tự luận

Câu 1: (2 điểm)

+ Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm. (0,5đ)

+ Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm (1,5đ). Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ.

→ Rửa tay sạch trước khi ăn

→ Vệ sinh nhà bếp

→ Rửa kỹ thực phẩm

→ Nấu chín thực phẩm

→ Đậy thức ăn cẩn thận

→ Bảo quản thực phẩm chu đáo.

Câu 2 (2đ): Em hãy điền dấu (x) vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai) và giải thích tại sao?

Câu hỏi

(1)

Đ

(2)

S

(3)

Tại sao?

(4)

Biểu điểm

1. Khi nấu tránh khuấy nhiều.

X

 

 

Khi nấu khuấy nhiều thì dễ mất đi các thành phần chất dinh dưỡng đặc biệt là các vitamin dễ tan trong nước.

 

0,5đ

2. Nên dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ gạo khi nấu cơm.

 

X

Dùng gạo xát thật trắng và vo kĩ thì sẽ bị mất đi thành phần dinh dưỡng nhất là các vitamin nhóm B rất tốt cho tiêu hóa.

 

0,5đ

3. Không nên chắt bỏ nước cơm.

X

 

 

Nên nấu cơm bằng nước nóng, khi cơm sôi không nên mở vung và chắt bỏ nước cơm vì sẽ làm mất đi các chất dinh dưỡng đặc biệt là vitamim B1.

 

0,5đ

4. Thức ăn hâm đi hâm lại nhiều lần càng tốt.

 

x

Thức ăn hâm đi hâm lại dễ bị mất chất dinh dưỡng và có thể bị biến chất không có lợi cho sức khỏe.

0,5đ

Câu 3 (3đ): Mỗi ô đúng được 0.5 điểm

Chất

Nguồn cung cấp

Thiếu

Thừa

Chất đạm

- Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa

- Đạm thực vật:ngũ cốc...

- suy dinh dưỡng, cơ thể chậm phát triển, cơ bắp yếu, tay chân khẳng khiu,  bụng phình to, tóc mọc lưa thưa

- trí tuệ kém phát triển

- bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch...

Chất béo

- chất béo động vật: mỡ động vật…

- chất béo thực vật: dầu, lạc, bơ, vừng...

- cơ thể ốm yếu, mệt, dễ đói

- gây béo phì

- nguy cơ mắc các bệnh tim mạch cao

Câu 4: (1 điểm) Trong lớp hiện nay có một số bạn bị béo phì, em sẽ khuyên các bạn

+ Ăn đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ chất dinh dưỡng (0,5đ)

+ Hạn chế ăn chất béo và chất đường bột, tăng cường vận động, hoạt động thể thao (0,5đ)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads