Câu 1: Tập nghiệm của phương trình 4x + 0y = 7 biểu diễn bởi đường thẳng
A. y = 7 – 4x B. y = 7x – 4 C. y = 1/2 D.x = 7/4
Câu 2: Cặp số (-2; 5) là nghiệm của phương trình nào sau đây:
A. 2x – 5y = 0 B. 5x + 2y = 0
C. x – 5y = 0 D. x + 2y = 0
Câu 3: Tập nghiệm tổng quát của phương trình √7 x+0y=4√7 là:
Câu 4: Hệ phương trình nào sau đây vô nghiệm:
Câu 5: Hệ phương trình có nghiệm là:
A. (-2; 0) B. (-2; 3) C. (0; -2) D. (0; 3)
Câu 6: Hệ phương trình có nghiệm là:
A .S = {2;7 } B .S = ∅ C .S= R D .S= {2 }
Câu 7: Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c:
A. Luôn vô nghiệm
B. Có vô số nghiệm
C. Có một nghiệm duy nhất
D. Số nghiệm tùy thuộc vào a, b
Câu 8: Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình 5x – 3y = 8
A. (1; -1) B. ( 3; 5) C. (0; 8) D. (2; 3)
Câu 9: Cho phương trình x – y = 2 (1). Phương trình nào dưới đây có thể kết hợp với (1) để được một hệ phương trình bậc nhất một ẩn có vô số nghiệm?
A. 2x – 2y = 2 B. -2x + 2y + 4 =0
C. 2y = -2x – 4 D. y = 2x – 2
Câu 10: Hai hệ phương trình là tương đương khi k bằng?
A. k = -3 B. k = 1 C. k = 3 D. k = -1
1. D |
2. B |
3. A |
4.C |
5.C |
6. B |
7. B |
8. A |
9. B |
10. C |
Câu 1: Chọn đáp án D
4x + 0y =7 ⇒ 4x = 7 ⇒ x = 7/4
Câu 2: Chọn đáp án B
Thay trực tiếp x = -2; y = 5 vào đáp án, đáp án B thỏa mãn.
Câu 3: Chọn đáp án A
√7 x + 0y = 4√7 ⇒ x = 4
Do đó nghiệm tổng quát là (x = 4 và y ∈ R)
Câu 4: Chọn đáp án C
Xem toàn bộ: Đề kiểm tra 15 phút Toán 9 Chương 3 Đại số