logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 9


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 9


ĐỀ BÀI

Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu -8.0 điểm)

Câu 1: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần.

B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần.

C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần.

D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần.

Câu 2: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây không đúng?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào dưới đây có bán kính nguyên tử bé nhất?

A. Li (Z=3).

B. Na (Z=11)

C. K (Z=19).                            

D. Cs (Z=55).

Câu 4: Dãy các hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?

A. H2S, Na2O.

B. CH4, CO2

C. CaO, NaCl.                         

D. SO2, KCl.

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết

A. giữa các phi kim với nhau.

B. được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.

C. được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.

D. trong đó cặp electron dùng chung bị lệch về một nguyên tử.

Câu 6: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 lần lượt là

A. 2 và 1.

B. 2+ và 1-.

C. +2 và -1.                               

D. 2+ và 2-

Câu 7: A, B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là

A. Mg và Ca.

B. O và S.

C. N và Si.                                 

D. C và Si.

Câu 8: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm IVA. R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là

A. 3p2.

B. 3s2.

C. 2p1                                          

D. 2s2.

Câu 9: Cho các chất: NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2, AlCl3 và độ âm điện của các nguyên tố: K (0,82), Al (1,61), S (2,58), Cl (3,16), O (3,44), Mg (1,31), H (2,20), C (2,55). Số chất có liên kết ion là

A. 3.

B. 2.

C. 5.                                              

D. 4.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. Số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. chu kỳ 3, nhóm IA.

B. chu kỳ 2, nhóm IIA.

C. chu kỳ 3, nhóm IIA.

D. chu kỳ 2, nhóm IA.

Câu 11: Nguyên tố R tạo được hợp chất khí với hidro có công thức là RH3. Trong oxit cao nhất của R, oxi chiếm 74,07 % về khối lượng. R là (Cho: N=14, C=12, S=32, P =31)

A. N.

B. C.

C. S.                                              

D. P.

Câu 12: Số oxi hóa của Cl và O trong Cl2O7 theo lần lượt là

A. +7 và -2.

B. -2 và +7.

C. 7+ và 2-.                               

D. -1 và -2.

Câu 13: Cho các nguyên tố: M (Z = 19), X (Z = 11), Y (Z = 16) và R (Z = 8). Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phi kim từ trái sang phải là:

A. R, Y, X, M.

B. M, X, Y, R.

C. M, X, R, Y.                        

D. Y, R, X, M.

Câu 14: Phân tử nào sau đây không phân cực?

A. H2O.

B. NH3.

C. HCl.                                      

D. CO2

Câu 15: Trung hoà 5,6 g một hiđroxit của kim loại R nhóm IA cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. R là

(Cho: Li=7, Na=23, K=39, Rb=85)

A. Rb.

B. Na.

C. K.                                           

D. Li.

Câu 16: Anion Y có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Trong bảng tuần hoàn, Y thuộc

A. chu kì 3, nhóm VIIA.

B. chu kì 3, nhóm VIIIA.

C. chu kì 3, nhóm VIA.

D. chu kì 4, nhóm IA.

Câu 17: Nguyên tố R thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất của R với hiđro, hiđro chiếm 5,882% về khối lượng. R là (Cho: O=16, S=32, Cr=52, Se=79)

A. oxi.

B. lưu huỳnh.

C. crom.                                      

D. Selen.

Câu 18: Cho các nguyên tố sau: X (Z = 19); Y (Z = 17). Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết lần lượt là

A. XY, liên kết ion.

B. X2Y, liên kết ion.

C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.

D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 19: Cho các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) Na2SO4, (8) CO2.

Dãy gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là:

A. 1, 2, 3, 4, 8.

B. 1, 4, 5, 7, 8.

C. 1, 2, 5, 6, 8.                          

D. 3, 5, 6, 7, 8.

Câu 20: Cho 3,25 g kim loại X hoá trị II tác dụng hết với 18,25 gam dung dịch HCl 20% thu được 21,4 gam dung dịch. Kim loại đã cho là (Cho nguyên tử khối: Ba = 137, Mg = 24, Ca = 40, Zn = 65)

A. Ba.

B. Mg.

C. Ca.                                           

D. Zn.

Phần 2: Tự luận (2 câu - 2,0 điểm)

Câu 1: (1,0 điểm) Nguyên tố A, B có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 11, 17. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn và cho biết A, B là kim loại, phi kim hay khí hiếm.

Câu 2: (1,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,45g kim loai A thuộc nhóm IA trong 100g nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B có khối lượng 103,3 gam.

a. Xác định kim loại A.

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,25M để trung hòa dung dịch B.


ĐÁP ÁN 

Phần 1: Trắc nghiệm (20x0,4 = 8,0 điểm)

1.B 2.A 3.A 4.C 5.B 6.B 7.A 8.A 9.D 10.A
11.A 12.A 13.A 14.D 15.C 16.A 17.B. 18.A 19.C 20.D

Phần 2: Tự luận (2x1,0 = 2,0 điểm)

Câu 1:

- Viết cấu hình e với Z= 11, vi trí : ô thứ 11, chu kỳ 3 nhóm IA     (0,5 điểm)

- Viết cấu hình e với Z= 17, vi trí : ô thứ 17, chu kỳ 3 nhóm VIIA  (0,5 điểm)

Câu 2:

a. m (H2) = 103,45-103,3= 0,15 g ;

nA = 2. n (H2) = 0,15 mol

MA = 3,45: 0,15 = 23 . Vậy A là Natri                                           (0,5 điểm) 

b. nNaOH = 0,15 mol; nH2SO4 = 0,075 mol

Thể tích dung dịch H2SO4 0,25M bằng 0,075 : 0,25 = 0,3 lít            (0,5 điểm)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021