logo

Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 7


Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Chương 2 - Đề 7


ĐỀ BÀI

Phần 1: Trắc nghiệm (20 câu - 8,0 điểm)

Câu 1: Chu kì là tập hợp những nguyên tố mà nguyên tử có cùng

A. số electron lớp ngoài cùng.

B. số lớp electron.

C. số electron hóa trị.

D. số đơn vị điện tích hạt nhân.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phi kim mạnh nhất là iot.

B. Kim loại mạnh nhất là liti.

C. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là flo.

D. Nguyên tố có độ âm điện bé nhất là natri.

Câu 3: Đối với các nguyên tố thuộc nhóm A, yếu tố nào sau đây không biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. Nguyên tử khối.

B. Độ âm điện.

C. Tính kim loại, phi kim.

D. Tính axit, bazơ của các hidroxit.

Câu 4: Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành

A. bằng lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với ion dương kim loại.

B. giữa nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim.

C. bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

D. giữa hai nguyên tử có hiệu độ âm điện nhỏ hơn 1,7.

Câu 5: Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. một hay nhiều cặp electron chung.

B. một cặp electron chung.                                    

C. một electron chung.

D. sự cho, nhận electron.                                              

Câu 6: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong các hợp chất H2S, S, SO3, SO2, Na2SO4 lần lượt là:                            

A. –2, 0, +4, +4, +6.

B. –2, 0, +6, +4, +6.                                                        

C. –2, 0, +4, +6, +6. 

D. –2, 0, +6, +4, +4.                                                       

Câu 7: Dãy nào sau đây gồm các phân tử đều không phân cực?                                                                              

A. N2, CO2, Cl2, H2.

B. N2, Cl2, H2, NaCl.

C. N2, H2O, Cl2, O2.                 

D. Cl2, HCl, N2, F2

Câu 8: Cho các nguyên  tố  X, Y, L, T có cấu hình electron nguyên tử  lần  lượt  là:  1s22s22p6,  1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s23p63d14s2, 1s22s22p63s23p5. Các nguyên tố cùng chu kì là                         

A. X và Y.

B. X và L.

C. X và T                                          

D.Y và L.                         

Câu 9: Biết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, L, T lần lượt là: 1s22s22p63s23p64s1, 1s22s22p63s1, 1s22s22p63s2, 1s22s2. Dãy được xếp theo thứ tự tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là:

A. T, L, Y, X.

B. X, Y, T, L.

C. T, Y, L, X.                           

D. X, Y, L, T.

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron 1s22s22p3. Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R lần lượt là

A. RH4, RO2.

B. RH5, R2O5.

C. RH3, R2O3.                        

D. RH3, R2O5.

Câu 11: Biết độ âm điện: K (0,82), F (3,98), Na (0,93), O (3,44). Số hợp chất ion được hình thành khi cho các nguyên tử nguyên tố trên liên kết với nhau từng đôi một là

A. 2.

B. 3.

C. 4.                                              

D. 5.

Câu 12: Phân tử nào sau đây chỉ có liên kết đơn?

A. N2.

B. O2.

C. F2.                                            

D. CO2.

Câu 13: Cộng hóa trị của cacbon và oxi trong phân tử CO2 lần lượt là

A. 4 và 2.

B. 3 và 2.

C. +4 và -2.                               

D. 4 và -2.

Câu 14: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều sự phân cực liên kết tăng dần từ trái sang phải?

A. O2, KCl, HCl.

B. Cl2, H2O, NaCl.

C. H2O, KCl, O2.                  

D. NaCl, HCl, Cl2.

Câu 15: Trong các hợp chất ion sau: CaO, Ba(NO3)2, Na2O, KF, K2SO4, NH4Cl, số hợp chất chứa ion đa nguyên tử là

A. 2.

B. 3.

C. 4.                                                            

D. 5.                                                                          

Câu 16: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. X là     

A. 9F.

B. 35Br.

C. 17Cl.                                                     

D. 16S.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là (Cho: H=1, O=16, S=32, C=12, Cl=35,5)

A. 60,00%.

B. 50,00%.

C. 40,00%.                                 

D. 27,27%.

Câu 18: Cho độ âm điện: K (0,82), F (3,98), Na (0,93), C (2,55), O (3,44), Al (1,61), Cl (3,16). Dãy gồm các chất đều có liên kết ion trong phân tử là

A. Al4C3, Na2O.

B. Na2O, AlCl3.

C. AlCl3, Al4C3.                     

D. KF, Na2O.

Câu 19: Trong phân tử C2H2 và H2O, tổng số cặp electron tham gia liên kết lần lượt là

A. 2 và 3.

B. 5 và 4.

C. 5 và 2.                                    

D. 4 và 2.

Câu 20: Hai nguyên tố X và Y (ZX < ZY) kế tiếp nhau trong cùng chu kì có tổng số proton trong 2 hạt nhân là 33. X và Y lần lượt là

A. Mg (Z=12) và Ca (Z=20).

B. O (Z=8) và S (Z=16).

C. Si (Z=14) và K (Z=19).

D. S (Z=16) và Cl (Z=17).

Phần 2: Tự luận (2 câu - 2,0 điểm)

Câu 1: Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: CH4, NH3.

Câu 2: Cho 3 nguyên tố X, Y, M thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. X, Y cùng một chu kì và thuộc hai nhóm liên tiếp. M, X thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tính kim loại: M > X > Y.

Nguyên tử của nguyên tố X có 2 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp 3s.

a.Viết cấu hình electron nguyên tử của X, Y, M.

b.Viết công thức hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y.

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố như sau: H (Z=1), Mg (Z=12), Ca (Z=20), Ba (Z=56), Al (Z=13), C(Z=6), N (Z=7), O (Z=8).


ĐÁP ÁN 

Phần 1: Trắc nghiệm (20x0,4 = 8,0 điểm)

1.B

2.C

3.A

4.C

5.A

6.B

7.A

8.D

9.A

10.D

11.C

12.C

13.A

14.B

15.B

16.C

17.C

18.D

19.C

20.D

Phần 2: Tự luận (2x1,0 = 2,0 điểm)

Câu 1: 

Viết đúng CT electron : 0,25x2= 0,5 điểm

Viết đúng CT CT : 0,25x2= 0,5 điểm

Câu 2: 

a.- Viết đúng cấu hình electron của X, Y, M: 0,25x3 =0,75 điểm

X: [Ne]3s2

Y: [Ne]3s23p1

M: [Ar]4s2

b. Hiđroxit ứng với oxit bậc cao nhất của Y có công thức Y(OH)3 = 0.25 điểm

 

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021