logo

Cụm từ Day in, day out nghĩa là gì?

Nghĩa của cụm từ "Day in, day out"?

Cụm từ Day in, day out nghĩa là gì?

Giải thích nghĩa của cụm từ "Day in, day out"

Nghĩa là xảy ra mỗi ngày trong thời gian dài, ngày qua ngày, ngày này qua tháng nọ 


Ví dụ:

1. I don’t know how they can stand eating the same thing day in day out.

–>Tôi không biết làm sao họ có thể chịu đựng được việc ăn những thứ giống nhau ngày này qua ngày khác.

2. It’s so boring, doing the same thing day in, day out.

–>Thật là chán, ngày nào cũng làm công việc giống nhau.

3. Day in, day out for a period of six months, he worked on his new novel.

–>Trong sáu tháng liền, suốt ngày này qua ngày khác ông ta chỉ lo sáng tác cuốn tiểu thuyết mới.

4. Day in and day out he told me the same story.

–>Suốt ngày này qua ngày khác anh ta kể với tôi vẫn cứ câu chuyện đó.

5. We all have our own routines that are repeated day in and day out so that they become unconscious habits.

–>Tất cả chúng ta có những lề thói riêng được lập lại hàng ngày để chúng trở thành những thói quen vô thức.

6. I know how much commitment and sacrifice it takes to train day in and day out to run and complete a marathon.

–>Tôi biết công sức và sự hy sinh mà người tham gia phải bỏ ra để tập luyện ngày này qua ngày khác nhằm chạy và hoàn thành một cuộc thi chạy đường dài.

7. And we argued the topic along with others day in and day out in the coffee lounge where I did most of my learning.

–>Và chúng tôi tranh luận chủ đề này với những người khác hằng ngày trong phòng cà phê, nơi mà đa phần tôi học ở đó.

8. You can’t replace people who day in and day out offer the kind of content or unique ways of thinking that promise your company a competitive edge.

–>Anh không thể thay thế những người hàng ngày đưa ra nội dung hay cách tư duy độc đáo hứa hẹn lợi thế cạnh tranh cho công ty anh.

9. Day in, day out, no matter what the weather is like, she walks ten miles.

–>Bất kể thời tiết thế nào, ngày ngày cô ta vẫn đi bộ mười dặm.

10. Day in, day out, no matter what the weather is like, she walks ten miles.

–>Ngày ngày, bất kể thời tiết thế nào, cô ta đều đi bộ mười dặm.

11. I drive to work day in, day out, and I ‘m getting tired of spending so much time travelling.

–>Ngày ngày tôi lái xe đi làm, và đến ớn cả người vì phải mất quá nhiều thời gian đi lại.

12. Day in and day out, we waited for the telegram.

–>Ngày lại ngày, chúng tôi trông chờ bức điện tín.

13. I saw that movie the first day it came out in theaters.

–>Tớ đã xem phim này từ ngày đầu nó xuất hiện ở các rạp hát rồi.

14. I have to do the same boring jobs day in day out.

→ Tôi phải làm những công việc nhàm chán giống nhau ngày này qua ngày khác.

Cùng Top lời giải tìm hiểu các cụm từ đi với Day khác nhé:

1. Cách sử dụng day after day

Day after day: ngày này qua ngày khác, chỉ một việc làm hằng ngày có vẻ buồn chán.

Ex:

+ He wears the same clothes day after day.

(Anh ta vẫn mặc một bộ quần áo, ngày này qua ngày khác.)

+ She hates doing the same work day after day.

(Bà ta ghét làm một công việc hết ngày này qua ngày khác.)

2. Cách sử dụng day to day

Day to day: hàng ngày

Ex:

+ Students’ homework should be checked on a day-to-day basis.

(Nên kiểm soát bài vở của học sinh hàng ngày.)

+ Live a day-to-day existence.

(Sống trong tình trạng được ngày nào biết ngày đó.)

3. Cách sử dụng day by day

Day by day: từ từ và đều đặn, từng ngày.

Ex:

+ The patient got better day by day.

(Bệnh nhân bình phục dần dần.)

icon-date
Xuất bản : 16/07/2021 - Cập nhật : 03/11/2021