Dãy hoạt động hóa học của kim loại gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự phụ thuộc mức độ hoạt động của kim loại. Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại như sau: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
Vậy, dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ như thế nào? Toploigiai mời các bạn đọc bài viết sau.
Dãy hoạt động hóa học của kim loại gồm các kim loại được sắp xếp theo thứ tự phụ thuộc mức độ hoạt động của kim loại:
Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại
Độ hoạt động hay còn gọi là khả năng phản ứng của các kim loại giảm dần từ K tới Au.
Đặc trưng nhất là phản ứng với nước. Khi 5 kim loại đầu tiên đều tác dụng dễ dàng với nước ở điều kiện thường thì các kim loại từ Mg trở đi khó phản ứng (như Fe phải tác dụng ở nhiệt độ cao) hoặc không phản ứng như Au, Sn, Pb...v..v
K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑
Tác dụng với axit thông thường giải phóng ra hiđro: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
Không tác dụng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au
Các kim loại trong dãy phản ứng với axit tạo ra muối và khí hidro phải thỏa mãn hai điều kiện:
- Kim loại đứng trước nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học
- Dung dịch axit phản ứng phải là axit loãng
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑
Cu + HCl → không phản ứng
- Kim loại của đơn chất phải đứng trước kim loại của hợp chất (xét trong vị trí của dãy hoạt động hóa học)
- Kim loại của đơn chất phải bắt đầu từ Mg trở về sau (tức là: Mg, Al, Zn…)
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe ↓
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag ↓
Một số mẹo dùng để học thuộc dãy hoạt động hóa học của kim loại lớp 9
K, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Khi cần nàng may áo giáp sắt nhớ sang phố hỏi cửa hàng Á Phi Âu
Khi cả nhà may áo giáp sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au
Lúc khó bà cần nàng may áo màu giáp có sắt nhớ sang phố hàn đồng hiệu Á Phi Âu
Bài 1: Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4? Giải thích và viết phương trình phản ứng. Fe, Zn, Cu, Mg.
Bài giải
Dùng Zn. Vì dùng kẽm có phản ứng:
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Nếu dùng dư Zn, Cu tạo thành không tan được tách ra khỏi dung dịch và thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết.
Bài 2: Viết các phương trình hóa học:
Điều chế CuSO4 từ Cu.
Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau: Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 (các hóa chất cần thiết coi như có đủ).
Bài giải
1. Sơ đồ chuyển hóa
Cu → CuO → CuSO4
Phương trình hóa học:
2Cu+ O2→ 2CuO
CuO + H2SO4→ CuSO4+ H2O
Hoặc:
Cu + 2H2SO4d → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2. Cho mỗi chất Mg, MgO, MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl, cho MgSO4 tác dụng với BaCl2 ta thu được MgCl2.
Mg+ 2HCl→ MgCl2+ H2
MgO+ 2HCl→ MgCl2+ H2O
MgCO3+ 2HCl→ MgCl2+ CO2+ H2O
MgSO4+ BaCl2→ MgCl2+ BaSO4
Bài 3: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Cu (đồng), Zn (kẽm) vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
- Viết phương trình hóa học.
- Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dung dịch sau phản ứng.
Bài giải
nk= 2,24/22,4= 0,1(mol)
- Phương trình hóa học của phản ứng:
Zn + H2SO4l → ZnSO4 + H2
Cu đứng sau H trong dãy hoạt động HH nên không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
- Chất rắn còn lại là Cu
Theo phương trình:
nZn= nH2= 0,1mol
⇒mZn= 65.0,1= 6,5g
Khối lượng chất rắn còn lại:
mCu= 10,5 - 6,5= 4g
---------------------------
Trên đây, Toploigiai đã giải đáp chi tiết Dãy hoạt động hóa học của kim loại đầy đủ và đưa ra một số bài tập về dãy hoạt động hóa học của kim loại. Hi vọng các bạn có những kiến thức bổ ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tập tốt.