logo

Đặt câu với wish

Đặt câu với Wish

Trả lời:

- Tom wishes that he had a big house (he does not have a big house, and he wants to).

Tom ước anh ấy có một ngôi nhà to.

- I wish that we didn’t need to work today (we do need to work today).

Tôi ước rằng tôi không phải làm việc hôm nay.

- If only that you lived close by (you don’t live close by).

Giá như tôi sống ở gần đây.

[CHUẨN NHẤT] Đặt câu với wish

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về wish nhé


A. LÝ THUYẾT

I. CẤU TRÚC WISH ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG CÁC THÌ

Với từng thì hiện tại, quá khứ và tương lai, động từ wish được sử dụng với cấu trúc hoàn toàn khác nhau, mang lại những nội dung khác nhau.

1. Wish ở hiện tại 

Ý nghĩa wish được dùng ở hiện tại.

Để nói lên những mong ước ở hiện tại mà không có thật, không xảy ra ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế. Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, hoặc mong muốn điểu không thể xảy ra.

Cấu trúc wish được dùng ở hiện tại.

- Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)

- Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)

Chú ý:

- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Eg:

- If wish I were poor.

- I can’t play soccer. I wish I could play soccer.

- If only she were here. (The fact is that she isn’t here).

- We wish that we didn’t have to go to school today. (The fact is that we have to go to school today).

- I wish I went to school (Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến)

- She wishes she didn’t break up with her boyfriend (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

2. Wish ở quá khứ

Ý nghĩa wish được dùng ở quá khứ.

Cấu trúc wish được sử dụng trong câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với những vấn đề đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.

Cấu trúc wish được dùng ở quá khứ.

- Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed

- Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)

- S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2

Lưu ý:

Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:

S + wish + the past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).

Eg:

- If only I had gone by bus. (I didn’t go by bus).

- I wish I hadn’t failed my exam last week. (I failed my exam).

- She wishes she had had enough money to buy the o’clock. (She didn’t have enough money to buy it).

- If only I had met Lana yesterday. (I didn’t meet Lana).

- She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

- I wish I had went to Da Lat with my family last year

- She wishes she hadn’t punish her daughter

3. Wish ở tương lai

Ý nghĩa wish trong tương lai.

Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai ( mong ước này có thể xảy ra hoặc không ở hiện tại). Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc wish trong tương lai.

- Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
- Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
- IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)

Eg:

- I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.

- I wish I would be an astronaut in the future.

- If only I would take the trip with you next day.

- If only I would be able to attend your wedding next day.

- I wish they would stop arguing.

Chú ý: 

- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Eg: They wish, Many people wish,…).

- Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Eg: He wishes, the boy wishes,…)

- Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

- Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.

Eg: I wish Jane could meet me next week. 
Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi. 
Eg: I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.

Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai

Eg:

I wish I would go to the cinema tomorrow.

I wish I didn't have to get up early tomorrow.

Ý nghĩa: Cách sử dụng “wish” ở tương lai trong Tiếng Anh dùng để diễn tả mong muốn một sự việc nào đó sẽ trở nên tốt đẹp hơn trong tương lai


II. CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU ƯỚC

1. Câu điều ước loại 1

Diễn tả sự khó chịu, bực mình, không thể kiên nhẫn của người nói trước một sự việc ở hiện tại và mong muốn nó thay đổi.
S + wish (that) + S + would/could + V_inf
Eg:

- I wish he would stop making noise. 

- I wish it would stop raining hard.

2. Câu điều ước loại 2

Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở hiện tại (giống câu điều kiện loại 2)
S + wish (that)+ S + V2/ed / (be->were)
Lưu ý:
Trong câu điều ước loại 2, động từ chính được chia ở.
Past subjunctive là hình thức chia động từ giống thì quá khứ đơn.
Riêng động từ "to be" thì dùng "were" cho tất cả các ngôi.
Eg:

- I wish I knew her address. 

- I wish I were poor.

3. Câu điều ước loại 3

Diễn tả ước muốn trái với sự thật ở quá khứ (giống câu điều kiện loại 3): S + Wish (that) + S + had + V3/ed
Eg:

- I wish I hadn’t spent so much money. 

- I wish I had seen the film last night. 

Lưu ý:
I wish = If only (giá gì/ phải chi)
Chúng ta còn có thể dùng "If only" thay cho "I wish" trong cả 3 cấu trúc, nó mang sắc thái mạnh hơn và càng không thể thực hiện được hơn so với "I wish".
Eg:
If only Lana were here.


III. MỘT SỐ CÁCH DÙNG KHÁC CỦA WISH

1. Wish dùng với would

Dùng để phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng: S + wish + would + V
Eg: I wish Peter wouldn't chew gum all the time.

Hoặc dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra. 
Eg: I wish the police would do something about these people!

2. Wish dùng If only

Chúng ta có thể thay thế "I wish" bằng "If only" để nhấn mạnh. 
Eg: If only I knew the answer to this question!  If only I had gone to your party last week! 

Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.

Ý nghĩa: Nếu muốn nhấn mạnh ý nghĩa của “wish” chúng ta có thể sử dụng “If only” để thay thế

Eg:

If only I had gone home last night

If only I would complete my homework tonight

3. Các cách sử dụng khác của WISH

- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.

Eg:

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

- Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Eg:

We wish you a merry Christmas.

I wish you all the best in your new job.

- Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.

Eg:

They wish you the best of luck = They hope you have the best of luck.

I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.

- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn” wish to do smt (Muốn làm gì)

Eg:

Why do you wish to see the manager

I wish to make a complaint.

-  Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức, lịch sự để thay cho “want to”.

Eg:

I wish to make a complaint.

I wish to see the manager.

-  Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.

Eg:

I wish you a happy new year

She wishes him a good health

-  Nếu muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, chúng ta phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish”. Trường hợp này để phân biệt với “wish + cụm danh từ” ở trường hợp thứ 2

Eg:

I wish you a good job = I hope you have a good job

She wishes him a Merry Chrismas = She hopes he has a Merry Chrismas

- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”. Wish to do sth (Muốn làm gì)
Eg:

I wish to go to the cinema

We wish to have a travel

– To wish sb to do sth (Muốn ai làm gì)

Eg:

My teacher wishes me to do my homework

I wish my sister to come back home tomorrow

- Modal could/ would with “ wish” : Động từ tình thái could/ would dùng wish Subject + wish +( that ) + subject + could/ would + verb ( without to)
Eg:
I wish (that) I could swim.
I wish my father would stop smoking.


IV. BÀI TẬP WISH

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. I wish he …………….  here now. (be)

2. She wishes you …………….  better. (feel)

3. I wish that you …………….  here yesterday. (be)

4. I wish he ……………. he work tonight. (finish)

5. We wish you …………….  tomorrow. (come)

6. She wishes she …………….  the window last night. (open)

7. I wish you …………….  earlier yesterday. (leave)

8. We wish they …………….  with us last weekend. (come)

9. They wish he ……………. with them the next day. (come)

10. They wish we ……………. them some food yesterday. (give)

11. We wish you ……………. yesterday. (arrive)

12. I wish I ……………. the answers. (not lose)

13. You wish you …………….  what to do last year. (know)

14. I wish that he …………….  us next year. (visit)

15. She wishes that she ……………. at home now. (be)

16. I wish I …………….  the news. (hear)

17. You wish that he ……………. you last week. (help)

18. I wish I ……………. the subject more interesting. (find)

19. He always wishes he ……………. rich. (be)

20. The boy wishes that he ……………. the competition the next day. (win)

21. I wish the weather ……………. warmer now. (be)

22. They wish he ……………. them next week. (telephone)

23. He wishes you …………….  him in the future. (help)

24. She wishes the mail …………….  soon. (come)

25. They wish she ……………. the arrangements for the meeting next week. (make)

26. We wish they ……………. or we will miss the bus. (hurry)

27. You wish the door …………….. (open)

28. He wishes he ……………. us the book. (show)

29. They wish we ……………. for them. (wait)

30. I wish you ……………. to me. (to write)

31. She wishes you ……………. her. (to join)

32. He wishes he ……………. ready. (to be)

33. She wishes she ……………. how to sing. (to know)

34. They wish it ……………. warmer. (to be)

35. Does he wish he …………….  younger? (to be)

36. She wishes she ……………. the arrangements earlier. (make)

37. They wish they ……………. the appointment. (not forget)

38. We wish it …………….  yesterday. (not snow)

39. We always wish we ……………. fluent in other languages. (be)

40. I wish  I ……………. near my school. ( live)

41. I wish  I ……………. her address. ( know)

42. I wish  I ……………. taller. (be )

43. I wish I ……………..her now. (meet)

44. I wish he ………………….here tomorrow. (not leave)

45. She wishes she …………..her homework last night. (finish)

46.  I wish  they ………….here last Sunday. (come)

47. I wish  they …………….us last week. (visit)

48. She wishes she …………… her holiday at the seaside last weekend. ( spend)

49. I wish the weather ……………….hot yesterday. (be not)

50. I wish I …………………a doctor when I grow up. ( be )

51. They wish it …………………..tomorrow. (not rain)

52. We wish we ….……………. a test next Tuesday. (not have)

53. I wish it ………………….. fine on the party next week. (be)

54. I wish tomorrow ………………a beautiful day. (be)

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. were                                    2. felt                           3. had been                  4. would finish

5. would come                        6. had                          7. had left                    8. had come

9. would come                        10. had given              11. had arrived            12. had  not lost

13. had known                        14. would visit            15. were                      16. had heard

17. had helped                        18. found                    19. were                      20. would win

21. were                                  22. would telephone   23. would help            24. would come

25. would make                      26. would hurry          27. would open           28. had shown

29. would wait                        30. would write           31. would join             32. were

33. knew                                 34. were                      35. were                      36. had made

37. had  not forgotten             38. hadn’t snowed       39.were                       40. Lived

41. knew                                 42. were                      43. met                        44. wouldn’t leave

45. had finished                      46.  had come              47. had visit                48. had spent

49. weren’t hot                        50. were                      51. wouldn’t rain        52. wouldn’t have

53. would be                           54. would be

icon-date
Xuất bản : 04/11/2021 - Cập nhật : 08/11/2021