logo

Đặt câu với từ ngoan ngoãn

Có thể nói vốn từ vựng của Tiếng Việt vô cùng phong phú và chứa nhiều từ khác nhau. Ví dụ như khi cùng diễn tả một ý nghĩa, có rất nhiều từ vựng có thể đảm nhận. Hãy cùng Toploigiai trả lời câu hỏi: Đặt câu với từ ngoan ngoãn qua bài viết dưới đây ngay nhé!


Người như thế nào được coi là ngoan ngoãn?

Người ngoan ngoãn trong trường hợp này muốn nói đến những trẻ thường được khen là dễ bảo, dễ dạy, dễ nghe lời, hiền lành, không cãi lời người lớn, luôn làm cha mẹ vui lòng, không bao giờ gây phiền toái hay nói ngắn gọn là gọi dạ, bảo vâng, chăm ngoan, học giỏi. Hướng đến việc dạy trẻ ngoan gần như trái hẳn với các phương pháp rèn luyện tư duy phản biện cho học sinh giúp cho trẻ em suy nghĩ độc lập đôi khi trái ngược với ba mẹ của một số chương trình giáo dục hiện nay.

Các em luôn làm bài tập đúng giờ, chữ viết ngay hàng thẳng lối, phòng ngủ sắp xếp gọn gàng, muốn giúp đỡ bố mẹ.

Vì các em không thể hiện nhiều vấn đề trực tiếp nên ta hay cho rằng mọi thứ đều ổn với những đứa trẻ ngoan. Các em không nhận được sự quan tâm đặc biệt mà bọn trẻ hay vẽ bậy, phá phách nhận được. 

Đặt câu với từ ngoan ngoãn

Đặt câu với từ ngoan ngoãn

- Em siêng năng học hành và ngoan ngoãn”.

- Khuynh hướng của chúng là ngoan ngoãn và thân thiện.

- Bà tin tưởng cháu ngoan ngoãn ở đây đến khi bố đến.

- Ngoan ngoãn là 1 trong những đức tính cao quý của trẻ em .

- Em ấy thật là ngoan ngoãn!

- Em không chỉ ngoan ngoãn mà còn lễ phép .

- Em ấy luôn ngoan ngoãn với mọi người

- Một nét mặt tươi cười cho biết các em ngoan ngoãn.

- Bạn Lan rất ngoan ngoãn và biết vâng lời cô giáo.

- Sinh vật này khá ngoan ngoãn với con người.

- Với mục đích khiến cho anh ta trở nên ngoan ngoãn hơn.

- Tôi hứa sẽ ngoan ngoãn nghe lời 

- Con chó ngoan ngoãn đi theo chủ

- Nhưng thật không dễ luôn ngoan ngoãn mọi lúc, mọi ngày trọn vẹn một năm ròng.

- Nếu chị ta đòi ông ra hầu tòa thì cứ ngoan ngoãn nghe theo.

- Các em nhỏ rất ngoan ngoãn.

- Trẻ em phải ngoan ngoãn vân lời bố mẹ.

- Bạn là một người con ngoan ngoãn của bố mẹ.

- Các em phải ngoan ngoãn vâng lời cô giáo.

- Dùng một tính từ để miêu tả em ấy tôi sẽ chọn từ ngoan ngoãn.

- Cô bé ấy ngoan ngoãn và xinh xắn.

- Không ai ngoan ngoãn bằng bạn ấy.

- Ngoài vẻ xinh đẹp cô bé ấy còn rất ngoan ngoãn.

- Ngoan ngoãn là bản chất của con người.

- Chúng tôi cố gắng trở nên chăm chỉ và ngoan ngoãn hơn. 

- Ngoan ngoãn khiến em ấy được mọi người yêu quý.

- Ngoan ngoãn quá!

- Chúng tôi ngoan ngoãn cúi đầu chào thầy cô.

- Các em nhỏ ở nhà trẻ rất ngoan ngoãn và nghe lời.

>>> Tham khảo: Đặt câu với quan hệ từ của và nhưng

-------------------------------

Vậy là trên đây, Toploigiai đã gửi đến bạn ý nghĩa cũng như cách đặt câu với từ ngoan ngoãn. Chúc các bạn học tập tốt!

icon-date
Xuất bản : 11/10/2022 - Cập nhật : 21/11/2022