Tìm hiểu khái niệm Hiđroxit lưỡng tính là gì và 5 hiđroxit lưỡng tính thường gặp trong các bài tập. Qua đó giúp các em dễ dàng phân biệt Hiđroxit lưỡng tính với oxit lưỡng tính.
- Trong các hợp chất vô cơ chứa nhóm OH- được gọi chung là các hidroxit. Phần lớn các hợp chất chứa hidroxit đều thể hiện tính chất của một bazo.
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như một axit, vừa có thể phân li như một bazo.
- Ví dụ: Zn(OH)2 là một hidroxit lưỡng tính.
Phân li như axit: Zn(OH)2 ⇔ ZnO22- + 2H+
Phân li như bazo: Zn(OH)2 ⇔ Zn2+ + 2OH–
Một số loại Hidroxit lưỡng tính thường gặp đó là: Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2 và Cr(OH)3. Những loại Hidroxit lưỡng tính thường ít tan trong nước và có lực axit hoặc bazo yếu.
a. Zn(OH)2:
Sự phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2 ⇄ Zn2+ + 2OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 ⇄ ZnO22- + 2H+
b. Al(OH)3
Sự phân li theo kiểu bazơ: Al(OH)3 ⇄ Al3+ + 3OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3 ⇄ AlO2- + H3O+
(Khi H+.H2O được viết dưới dạng H3O+)
Hoặc có thể viết: Al(OH)3 ⇄ AlO2- + H2O + H+
c. Sn(OH)2:
Sự phân li theo kiểu bazơ: Sn(OH)2 ⇄ Sn2+ + 2OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Sn(OH)2 ⇄ SnO22- + 2H+
d. Pb(OH)2:
Sự phân li theo kiểu bazơ: Pb(OH)2 ⇄ Pb2+ + 2OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Pb(OH)2 ⇄ PbO22- + 2H+
e. Cr(OH)3
Sự phân li theo kiểu bazơ: Cr(OH)3 ⇄ Cr3+ + 3OH-
Sự phân li theo kiểu axit: Cr(OH)3 ⇄ 2H+ + AlO2- + H2O
Bài 1: Trong các câu sau, chất nào là Hidroxit lưỡng tính?
A. Zn(OH)2
B. Mg(OH)2
C. Fe(OH)2
D. NaOH
Đáp án là A. Zn(OH)2
Bài 2: Trong các ion sau, đâu là dãy có tính chất lưỡng tính
A. ZnO; Al2O3; H2O
B. Cl-; Na+; NH4+; H2O
C. NH4+; Cl-; H2O
D. Cl-; Na+
Đáp án A đúng. Cả ZnO; Al2O3 và H20 đều là chất có thể phân li theo axit, bazơ.
Bài 3: Trong các chất dưới đây, đâu là Hidroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Cr(OH)2
B. Sn(OH)2, Pb(OH)2
C. Zn(OH)2
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Đáp án đúng là D