logo

Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Metyl Propionat

Câu trả lời chính xác nhất: Metyl Propionat là hợp chất thường hay gặp trong hóa hữu cơ. Metyl propionat có những tính chất và ứng dụng rất nhiều trong các bài tập cũng như trong cuộc sống. Metyl Propionat là một hợp chất hóa học có công thức là C4H8O2 hoặc C2H5COOCH3


1. Metyl propionat có công thức là?

Methyl propionat là một hợp chất hóa học có công thức là C4H8O2 hoặc C2H5COOCH3 với mật độ là 910 kg/m³, khối lượng phân tử là 88,106 g/mol, nhiệt độ sôi là 80 °C và nhiệt độ nóng chảy là -88 °C. Nó thuộc về họ este acid carboxylic. Đây là các dẫn xuất acid carboxylic, trong đó nguyên tử carbon từ nhóm carbonyl được gắn với một phần alkyl hoặc oaryl qua một nguyên tử oxy (tạo thành một nhóm este).

– Định nghĩa: Metyl propionat là một este có công thức C2H5COOCH3

– Công thức phân tử: C4H8O2

– Công thức cấu tạo: C2H5COOCH3

– Tên gọi:

+ Tên gốc chức: Metyl propionat

+ Danh pháp quốc tế: Propanoic acid

Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Metyl propionat

>>> Xem thêm: Metyl benzoat có công thức là gì?


2. Tính chất vậy lý của Metyl propionat    

Methyl propionat là một chất lỏng trong suốt với mùi trái cây và mùi thơm của rum, mật độ bằng với nước, hơi của nó nặng hơn không khí.

Nó có tính chất khá ổn định, rất dễ cháy, không tương thích với các tác nhân oxy hóa mạnh, acid, base, dễ tạo thành các hỗn hợp nổ với không khí, hòa tan trong rượu, dipropylene glycol nhưng không tan trong nước.

Methyl propionat phản ứng với acid để giải phóng nhiệt cùng với cồn và acid. Các acid oxy hóa mạnh có thể gây ra một phản ứng đủ mạnh để tỏa nhiệt các sản phẩm có trong phản ứng, hydro dễ cháy được tạo ra bằng kim loại kiềm và hydride.

>>> Xem thêm: Metylamoni clorua có công thức là?


3. Tính chất hóa học của Metyl propionat

Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit:

Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Metyl propionat

Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm:

metyl propionat 04

Phản ứng đốt cháy: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

metyl propionat 05

4. Điều chế Metyl propionat

Metyl propanoat có thể được tạo thành bằng cách este hóa axit propionic với methanol. Trong lĩnh vực công nghiệp, nó được tạo ra bởi phản ứng của ethylene với carbon monoxide và methanol:

C2H4 + CO + MeOH → MeO2CCH2CH3

Phản ứng này có chất xúc tác là phức hợp niken carbonyl và palladium.

Metyl propionat có thể được tạo ra bằng cách este hóa axit propionic với metanol:

Công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Metyl propionat

Trong lĩnh vực công nghiệp, nó được tạo ra bởi phản ứng của ethylene với carbon monoxide và methanol.


5. Ứng dụng của Metyl propionat

Metyl propionat được sử dụng là một dung môi cho cellulose nitrate và lacquers, và là nguyên liệu thô để sản xuất sơn, vecni và các hóa chất khác như metyl methacrylate.

Do có hương vị trái cây, nó cũng được sử dụng trong công nghiệp chế tạo hương thơm và hương liệu.

Lưu ý:

Metyl propionat có hại cho sức khỏe, có thể gây độc nếu hít phải hoặc hấp thu qua da. Hít phải nó hay tiếp xúc với chất liệu có thể gây kích ứng mắt hoặc cháy da. Hít phải hơi có thể gây chóng mặt hoặc nghẹt thở.

Nguy cơ hỏa hoạn rất cao: Sẽ dễ dàng bốc cháy bằng lửa, tia lửa hay ngọn lửa. Hơi có thể tạo thành hỗn hợp nổ với không khí. Hơi có thể đi đến nguồn đánh lửa và gây ra hỏa hoạn. Chúng sẽ lan dọc theo mặt đất và gây cháy ở các khu vực thấp hoặc hạn chế (cống rãnh, tầng hầm, bể chứa). Khí nổ rất nguy hiểm khi ở trong nhà, ngoài trời hoặc trong hệ thống cống rãnh.Thùng chứa Metyl propionat có thể phát nổ khi bị nóng lên


6. Một số bài tập để bạn củng có kiến thức về Metyl propionat

Câu 1. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

A. C3H5COOH.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C2H5COOH.

Lời giải: Đáp án D. C2H5COOH

Do trong X có số liên kết pi là 2, 1 trong COO, 1 trong gốc hidrocacbon, có thể có 2 trường hợp xảy ra:

+ TH1: ancol no, axit không no ⇒ 4 > Số C trong axit > 2.

+ TH2: ancol không no, axit no ⇒ số C trong ancol > 2 ⇒ Số C trong axit < 3.

⇒ axit không thể là C2H5COOH.

Câu 2. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.

B. AgNO3.

C. H2O.

D. Dung dịch Br2.

Lời giải: Đáp án B. AgNO3

Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc, điều mà CH3COOC2H5 không có.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây SAI:

Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

B. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

C. Số nguyên tử hidro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

Lời giải: Đáp án D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là axit béo và glixerol.

Đáp án A đúng vì ancol có liên kết hiđro nên có nhiệt độ sôi cao hơn este có cùng phân tử khối.

Đáp án B đúng. Trong công nghiệp có thể chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.

Đáp án C đúng. CTC của este là CnH2n+2-2k-2xO2x nên este đơn chức và đa chức luôn là một số chẵn.

Đáp án D sai. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa chất béo là xà phòng và glixerol.

Câu 4. Để điều chế este của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

A. Axit cacboxylic

B. Anhiđrit axit

C. Halogenua axit

D. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Lời giải: Đáp án D. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Phenol không thể tác dụng trực tiếp với axit theo phản ứng este hoá

Do đó nếu muốn điều chế este của phenol thì phải cho tác dụng với những chất có khả năng OXH mạnh hơn như là anhiđrit axit hoặc halogenua axit

-----------------------------

Trên đây Top lời giải và bạn đã cùng nhau đi trả lời câu hỏi về Metyl propionat có công dụng là? Bài viết trên đã gửi đến bạn những kiến thức thú vị về Metyl propionat. Hy vọng bài viết trên có thể giúp ích được cho bạn. Metyl propionat là hợp chất có mặt rất nhiều trong các dạng bài tập vậy nên bạn hãy lưu ý kiến thức về Metyl propionat nhé!

icon-date
Xuất bản : 25/06/2022 - Cập nhật : 09/07/2022