logo

Cô cạn dung dịch là gì?

Dưới đây là lời giải chi tiết cho câu hỏi: “Cô cạn dung dịch là gì” kèm với phần giải thích dễ hiểu và kiến thức vận dụng do Top lời giải biên soạn hay nhất, qua đó là tài liệu học tập hữu ích dành cho các bạn học sinh ôn tập tốt hơn


Câu hỏi: Cô cạn dung dịch là gì?

Trả lời:

Cô cạn dung dịch là hành động làm bay hơi hết nước có trong dung dịch và ta thu được thành phẩm là những thứ còn sót lại.


Kiến thức tham khảo về Dung dịch


1. Dung môi – chất tan – dung dịch

Cô cạn dung dịch là gì

- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.

- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.

- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.

Ví dụ: Trong nước đường, đường là chất tan, nước là dung môi của đường, nước đường là dung dịch.

Cô cạn dung dịch là gì
Hình 1: Pha nước đường

Xem thêm:

>>> Sự phân li của các phân tử chất tan trong dung dịch


2. Dung dịch chưa bão hòa. Dung dịch bão hòa

– Ở một nhiệt độ nhất định:

+ Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch vẫn có thể hòa tan thêm chất tan.

+ Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.

Ví dụ: Hòa tan đường vào nước:

+ Ở giai đoạn đầu: đường tan trong nước ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường

=> dung dịch chưa bão hòa.

+ Ở giai đoạn sau: cứ hòa tan mãi đường thì đến thời điểm không thể hòa tan thêm được nữa => dung dịch bão hòa.

* Lưu ý: Độ bão hòa của một dung dịch thay đổi theo nhiệt độ (toC), P (áp suất) và tùy thuộc vào chất tan rắn, lỏng hay chất dễ bay hơi.

Ví dụ: Ở 20oC, 100 gam nước hòa tan được tối đa 39,5 gam muối ăn để tạo thành dung dịch bão hòa. Nếu tăng nhiệt độ lên dung dịch trên trở thành dung dịch chưa bão hòa.


3. Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn

- Khuấy dung dịch: Sự khuấy làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn, do khi khuấy luôn luôn tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và các phân tử nước.

- Đun nóng dung dịch: Làm chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì nhiệt độ càng cao, các phân tử nước chuyển động càng nhanh, làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.

- Nghiền nhỏ chất rắn: Kích thước của chất rắn càng nhỏ thì chất rắn bị hòa tan nhanh, vì gia tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với các phân tử nước.


4. Trắc nghiệm

Câu 1: Chọn đáp án sai

A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan

B. Xăng là dung môi của dầu ăn

C. Nước là dung môi của dầu ăn

D. Chất tan là chất bị tan trong dung môi

Câu 2: Xăng có thể hòa tan

A. Nước

B. Dầu ăn

C. Muối biển

D. Đường

Câu 3: Hòa tan 3 gam muối NaCl vào trong nước thu được dung dịch muối 5%. Chất tan là:

A. Muối NaCl

B. Nước

C. Muối NaCl và nước

D. Dung dịch nước muối thu được

Câu 4: Nước không thể hòa tan chất nào sau đây:

A. Đường

B. Muối

C. Cát

D. Mì chính

Câu 5: Biện pháp để quá trình hòa tan chất rắn trong nước nhanh hơn là

A. Cho đá vào chất rắn

B. Nghiền nhỏ chất rắn

C. Khuấy dung dịch

D. Cả B&C

Câu 6: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là

A. Nước và đường

B. Dầu ăn và xăng

C. Rượu và nước

D. Dầu ăn và cát

Câu 7: Khi hòa tan 100ml rượu etylic vào 50 ml nước thì:

A. Rượu là chất tan và nước là dung môi

B. Nước là chất tan và rượu là dung môi

C. Nước và rượu đều là chất tan

D. Nước và rượu đều là dung môi

Câu 8: Chất tan tồn tại ở dạng

A. Chất rắn

B. Chất lỏng

C. Chất hơi

D. Chất rắn, lỏng, khí

Câu 9: Khi quần áo dính dầu ta sử dụng dung dịch nào để làm sạch:

A. Nước muối

B. Nước đường

C. Rượu

D. Xăng

Câu 10: Vì sao đúng nóng dung dịch cũng là một phương pháp để chất rắn tan nhanh hơn trong nước

A. Làm mềm chất rắn

B. Có áp suất cao

C. Ở nhiệt độ cao, các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tang số lần va chạm giữa các phân tử và bề mặt chất rắn

D. Do nhiệt độ cao

Câu 11: Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại R bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch muối clorua có nồng độ 21,591%. Công thức hóa học của muối cacbonat là

A. CuCO3

B. FeCO3

C. MgCO3

D. CaCO3

Câu 12: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là :

A. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung dịch.

B. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước.

C. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam dung môi để tạo thành dung dịch bão hòa.

D. Số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa.

Câu 13: Trộn 200 gam dung dịch CuCl2 15% với m gam dung dịch CuCl2 5,4% thì thu được dung dịch có nồng độ 11,8%. Giá trị của m là:

A. 200.

B. 50

C. 100

D. 150

Câu 14: Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%

A. 600 gam.

B. 500 gam.

C. 200 gam.

D. 100 gam

Câu 15: Cho a gam dung dịch H2SO4 24,5% vào b gam dung dịch NaOH 8% thu được 3,6 gam muối axit NaHSO4 và 2,84 gam muối trung hòa Na2SO4. Giá trị a và b lần lượt là

A. 20 và 35.

B. 35 và 20.

C. 45 và 30.

D. 30 và 45

icon-date
Xuất bản : 05/05/2022 - Cập nhật : 06/05/2022