logo

Chọn muôn thú hay muông thú?

icon_facebook

Câu trả lời chính xác nhất: Phân tích từ " muông thú " :

+ Muông : từ Nôm

+Thú : từ Hán Việt         

→ Chỉ động vật chưa được thuần hoá ( động vật 4 chân )

 Phân thích từ " muôn thú " :

+ Muôn : là từ Hán Việt           

→ Dùng để chỉ số lượng nhiều ( không đếm được )

+ Thú : là từ Hán Việt             

→Từ " Muôn thú " không có nghĩa           

⇒ Từ đúng là " Muông thú "

Để hiểu rõ hơn về chủ đề muông thú mời các bạn đến với phần nội dung dưới đây nhé!


1. Muông thú là gì?

Muông là một từ Nôm, trong khi Thú là một từ Hán Việt. Cả hai từ đều chỉ các động vật bốn chân nói chung, lại là loại động vật có nhiều tính hoang dã, chưa thuần hóa.

Ngoài ra, chữ muông còn được dùng theo nghĩa chỉ con chó dữ, chó săn (từ điển Hồ Ngọc Đức), tạo thành từ ghép muông sói. Ta còn tìm thấy từ ghép này trong các văn bản cổ:

“[…] muông sói cướp lấy chiên và làm cho tản lạc.”

(Kinh Thánh tiếng Việt bản 1928, Giăng 10:12)

Chúng ta có các từ ghép như muông thú, hay chim muông. Nhưng giờ có nhiều người dùng sai từ chim muông, bỏ mất phần thú, chỉ còn phần chim, thí dụ như bài “Chim muông – diễn viên của tự nhiên” trên VNE thì chỉ nói về chim.

Trong phân loại sinh học, thú tương đương với động vật có vú, đều chỉ lớp mammalia tiếng Latin.

Chọn muôn thú hay muông thú

2. Chọn muôn thú hay muông thú

Phân tích từ " muông thú " :

+ Muông : từ Nôm

+Thú : từ Hán Việt         

→ Chỉ động vật chưa được thuần hoá ( động vật 4 chân )

 Phân thích từ " muôn thú " :

+ Muôn : là từ Hán Việt           

→ Dùng để chỉ số lượng nhiều ( không đếm được )

+ Thú : là từ Hán Việt             

→Từ " Muôn thú " không có nghĩa           

⇒ Từ đúng là " Muông thú "


3. Đặt câu với từ "muông thú"

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "muông thú", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ muông thú, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ muông thú trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Tôi lớn lên giữa muông thú.

2. Cho muông thú của trái đất.

3. Hỡi muông thú trong rừng!

4. Đó là nơi muông thú chơi đùa.

5. Nhìn xem muông thú bên tàu Nô-ê.

6. Hết thảy muông thú sinh con dưới cành,

7. Hỡi cả muông thú, hãy đến tụ họp,

8. Hòa thuận giữa loài người và muông thú

9. Muông thú chim chóc đều bị quét sạch.

10. 20 Muông thú đều sẽ tôn kính ta,

Hãy nhìn xem muông thú Bên con tàu Nô-ê

13. Cho muông thú cả đất ăn thịt ngươi thỏa thích.

14. 9 Hãy đến mà ăn, hỡi muông thú ngoài đồng,

15. Ngài phải triệu tập bạn của ta, chim và muông thú.

16. Và tất cả muông thú ngồi kề bên chàng, chúng nói:

17. Chim ngừng hót và muông thú đi tìm nơi trú ẩn.

18. Muông thú nơi đó cũng chẳng đủ để làm lễ vật thiêu.

19. Chim trời và muông thú đã chạy trốn, đã đi mất rồi.

20. Các dân tộc địa phương gọi A Bia là "núi muông thú ẩn mình".

21. Toàn thể muông thú của trái đất sẽ ăn chúng suốt mùa gặt.

22. Ta sẽ phó ngươi làm thức ăn cho mọi loài chim săn mồi và muông thú”’.

23. Ông phải triệu tập những người bạn của chúng ta, chim chóc và muông thú.

24. Hết thảy muông thú, cả lớn lẫn bé, đều được chở che trong tàu Nô-ê.

25. Cao nguyên này vẫn là một trong những khu bảo tồn muông thú đặc biệt của thế giới.

26. Nhưng giờ đây, chúng ta buộc phải tổ chức hội nghị ở trong rừng, là nơi chỉ có muông thú.

27. “Hết thảy loài muông thú, chim chóc, sâu bọ, loài dưới biển, ... và đã bị loài người tri phục rồi:

28. 13 Tất cả chim trời sẽ sống trên thân đã đổ của nó, hết thảy muông thú sẽ sống trên các cành nó.

29. Gã khổng lồ thấy bóng người này tiến tới thì lớn tiếng: "Hãy lại đây, ta sẽ lấy thây mầy cho chim trời và muông thú ăn."

30. Nhưng một loạt các sự việc gần đây như chứng tỏ muông thú khắp nơi trên Trái đất đã nổi dậy và quyết định " không còn như thế nữa "


4. Bài tập về muông thú

Bài 1. Viết tên các con vật dưới đây vào chỗ trống theo nhóm thích hợp: hổ báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bò rừng, khỉ, vượn, tê giác, sóc, chồn, cáo, hươu.

Thú dữ nguy hiểm M. Hổ

Thú không nguy hiểm

Trả lời:

Thú dữ nguy hiểm

- hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

Thú không nguy hiểm

- thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

Bài 2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:

a. Thỏ chạy như thế nào?

- Thỏ chạy nhanh như tên bắn. Hoặc: Thỏ chạy nhanh như bay.

b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?

- Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt. Hoặc: Sóc chuyền cành nhẹ như không.

c. Gấu đi như thế nào?

Gấu đi lặc lè: Hoặc: Gấu đi lùi lũi. Hay: Gấu đi khệnh khạng. Gấu khệ nệ.

d. Voi kéo gỗ như thế nào?

- Voi kéo gỗ chạy băng băng. Voi kéo gỗ cực khỏe.

Bài 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây:

a. Trâu cày rất khỏe.

b. Ngựa phi nhanh như bay.

c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, sói thèm rỏ dãi.

d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.

Đáp án

- Trâu cày như thế nào?

- Ngựa phi như thế nào?

- Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn, Sói thèm như thế nào?

- Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười thế nào?

Chọn muôn thú hay muông thú

------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn Chọn muôn thú hay muông thú. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt

icon-date
Xuất bản : 09/06/2022 - Cập nhật : 09/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads