logo

CrO3 là oxit gì?

Câu hỏi: CrO3 là oxit gì?

Trả lời:

Crom(VI) oxit, hay crom trioxit là một hợp chất vô cơ với công thức CrO3. Nó là oxit axit của axit cromic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới cùng một tên.

[CHUẨN NHẤT] Câu hỏi CrO3 là oxit gì?

Cấu trúc của crom(VI) oxit

Sau đây, hãy cùng với Top lời giải tìm hiểu thêm về CrO3 qua bài viết dưới đây nhé!


1. CrO3 là gì?

- Công thức phân tử: CrO3

- Phân tử khối: 100 g/mol

- Cấu tạo: được cấu tạo bởi 1 nguyên tố Cr (có hóa trị VI) liên kết với 3 nguyên tử O.

Crom(VI) oxit, hay crom trioxit là một hợp chất vô cơ với công thức CrO3. Nó là oxit axit của axit cromic, và đôi khi được bán trên thị trường dưới cùng một tên.

Hợp chất này có dạng tím rắn dưới khan điều kiện khan, màu cam sáng khi ướt, đều tan trong nước và bị thủy phân. Hàng triệu kg crom(VI) oxit được sản xuất hàng năm, chủ yếu cho mạ điện. Crom(VI) oxit là một chất ôxi hóa mạnh và bị nghi ngờ là chất gây ung thư.   


2. Tính chất vật lý

- Tính chất vật lí: CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm, khả năng hút ẩm rất cao và tan được trong nước.

- Nhận biết: Tan được trong dung dịch NaOH, cho dung dịch màu vàng.

2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O

Nhiệt độ nóng chảy của CrO3 tương đối thấp là 1970 độ C, so với CrO và Cr2O3 thì nhiệt độ này thấp hơn rất nhiều.


3. Tính chất hoá học

- CrO3  giống với SO3 nên là 1 oxit axit và mang tính chất hóa học của 1 oxit axit.

- Cr+6  là số oxi hóa cao nhất nên CrO3 có tính oxi hóa mạnh.

3.1 Tính chất của oxit axit:

Tác dụng với nước

CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)

2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit đicromic)

Tác dụng với dung dịch bazo

2NaOH + CrO3 → Na2CrO+ H2O

Nó được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như một hợp chất oxy hóa, thường giống như một dung dịch CH3COOH, hay axeton trong phản ứng oxy hóa Jones. Trong những chất oxy hóa, Cr(VI) chuyển ancol bậc 1 thành axit cacboxylic và ancol bậc 2 thanh keton. Các phản ứng được đưa ra dưới đây:

Ancol bậc 1

4CrO3 + 3RCH2OH + 12H+ → 3RCOOH + 4Cr3+ + 9H2O

Ancol bậc 2

2CrO3 + 3R2CHOH + 6H+ → 3R2C=O + 2Cr3+ + 6H2O

3.2 Tính oxi hoá mạnh:

- Một số chất hữu cơ và vô cơ (S, P, C, C2H5OH) bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

2NH3 + 2CrO3 → 3H2O + N2 + Cr2O3

3S + 4CrO3 → 3SO2 + 2Cr2O3

- Là chất kém bền

4CrO3 → 2Cr2O3 + 3O2


4. Cách điều chế

Khi axit sunfuric đặc kết hợp với đicromat kim loại kiềm hay dung dịch bão hòa cromat , để nguội sẽ tạo ra Crom trioxit : K2Cr2O7 + H2SO4 2CrO3 + K2SO4 + H2O


5. Ứng dụng

Crom(VI) oxit được sử dụng trong mạ crôm. Nó là thường được sử dụng với các chất phụ gia có ảnh hưởng đến quy trình mạ nhưng không phản ứng với các trioxit. Các trioxit phản ứng với cadimi, kẽm, và kim loại khác để thụ động hóa crom giúp chống lại sự ăn mòn. Nó cũng được sử dụng trong sản xuất hồng ngọc tổng hợp. Axit cromic là dung dịch cũng được sử dụng trong việc áp dụng phủ sơn anot lên nhôm, được ứng dụng trong hàng không vũ trụ. Axit cromic hoặc axit photphoric cũng là giải pháp ưu tiên cho việc phủ sơn anot các loại.

Trong phòng thí nghiệm ứng dụng thí nghiệm này, ứng dụng khả năng oxi hóa của CrO3 được tạo ra để rửa sạch dụng cụ thủy tinh như bình cầu, cốc thủy tinh,…


6. Cách nhận biết

- Thuốc thử: dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH)

- Hiện tượng: Tan dần tạo dung dịch có màu vàng.

- Phương trình ion rút gọn:    CrO3 + 2OH- → CrO42- + H2O

- PTHH minh họa: 2NaOH + CrO3 → Na2CrO4 + H2O

icon-date
Xuất bản : 16/10/2021 - Cập nhật : 20/10/2021