logo

[Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Cánh diều, giúp các em học tốt hơn.


A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG


I. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không chứa dấu ngoặc

Câu 1:

Tính giá trị của biểu thức:

a) 507 - 159 - 59;

b) 180 : 6 : 3

Câu 2:

Tính giá trị của biểu thức:

18 - 4 . 3 : 6 + 12

Câu 3:

Tính giá trị của biểu thức:

43 : 8 . 32 - 52 + 9

Trả lời:

Câu 1:

a) 507 - 159 - 59 = 348 - 59 = 289

b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10

Câu 2: 

18 - 4 . 3 : 6 + 12 = 18 - 12 : 6 + 12 = 18 - 2 + 12 = 16 + 12 = 28

Câu 3:

43 : 8 . 32 - 52 + 9 = 64 : 8 . 9 - 25 + 9 = 8 . 9 - 25 + 9 = 72 -  25 + 9 = 47 + 9 = 56


II. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức chứa dấu ngoặc

Câu 4:

Tính giá trị của biểu thức:

15 + (39 : 3 - 8) . 4

Câu 5:

Tính giá trị của biểu thức:

35 - {5 .[(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10}

Trả lời:

Câu 4: 

15 + (39 : 3 - 8) . 4 = 15 + (13 - 8) . 4 = 15 + 5 . 4 = 15 + 20 = 35

Câu 5:

35 - {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] - 2 . 10} = 35 - {5 . [28 : 4 + 3] - 20} 

= 35 - {5 . [7 + 3] - 20} = 35 - {5 . 10 - 20} = 35 - {50 - 20} = 35 - 30 = 5


B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Câu1: Tính giá trị của biểu thức:

a) 2 370 - 179 + 21        b) 100 : 5 . 4       

c) 396 : 18 : 2

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 143 - 12 . 5       b) 27 . 8 - 6 : 3       

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17

Câu 3:  

a) 32 . 53 + 92 

b) 83 : 42 - 52

c) 33 . 92 + 52.9 + 18 : 6

Câu 4: 

a) 32 - 6 . (8 - 23) + 18;           

b) (3 - 5 - 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42

Câu 5: 

a) 9 234 : [3 . 3. (1 + 83)];       

b) 76 - {2 . [2 . 52 - (31 - 2 . 3)]} + 3 . 25

Trả lời:

Bài 1: 

a) 2 370 – 179 + 21 

= 2 191 + 21 

= 2 212. 

b) 100 : 5 . 4

= 20 . 4 

= 80.

c) 396 : 18 : 2 

= 22 : 2 = 11.

Bài 2: 

a) 143 - 12 . 5 = 143 - 60 = 83

b) 27 . 8 - 6 : 3  = 216 - 2 = 214

c) 36 - 12 : 4 . 3 + 17 = 36 - 3 . 3 + 17 = 36 - 9 + 17 = 27 + 17 = 44

Bài 3:  

a) 32 . 53 + 92 

= 9 . 125 + 81 

= 1 125 + 81 = 1206.

b) 83 : 42 – 52 

= 512 : 16 – 25

= 32 – 25 = 7.

c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6

= 27 . 81 – 25 . 9 + 3

= 2 187 – 225 + 3

= 1 962 + 3 = 1 965.

Bài 4: 

a) 32 - 6 . (8 - 23) + 18 =  32 - 6 . (8 - 8) + 18

= 32 - 6 . 0 + 18 = 32 + 18 = 50

b) (3 . 5 - 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42

= (15 - 9)3 . (1 + 6)2 + 42

= 63 . 72 + 42 = 216 . 49 + 16 = 10 584 + 16 = 10 600

Bài 5: 

a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)]

= 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]

= 9 234 : (3 . 3 . 513)

= 9 234 : (9 . 513)

= 9 234 : 4 617

= 2.

b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25

= 76 – {2 . [2 . 25 – (31 – 6)]} + 3 . 25 

= 76 – [2 . (2. 25 – 25)] + 3 . 25

= 76 – [2 . (50 – 25)] + 3. 25

= 76 – (2 . 25) + 3. 25 

= 76 – 50 + 75 

= 26 + 75 = 101.

Bài 6:

Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. (Nguồn: Sinh học 6, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)

Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt 7 cm2 và 15 cm2.

Trả lời:

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là :

7 . 30 000 = 210 000 (lỗ khí)

Tổng số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:

15 . 30 000 = 450 000 (lỗ khí)

Bài 7:

Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5 chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:

Cách 1. 

Anh Sơn mua 2 chiếc áo phông hết số tiền là: 

125 000 . 2 = 250 000 (đồng)

Anh Sơn mua 3 chiếc quần soóc hết số tiền là: 

95 000 . 3 = 285 000 (đồng)

Anh Sơn mua 5 chiếc khăn mặt hết số tiền là: 

17 000 . 5 = 85 000 (đồng)

Anh Sơn mua tất cả hết số tiền là:

250 000 + 285 000 + 85 000 = 620 000 (đồng)

Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.

Do đó anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là: 

620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)

Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng. 

Cách 2. (làm gộp)

Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:

125 000 . 2 +  95 000 . 3 + 17 000 . 5  = 620 000 (đồng)

Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.

Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:

620 000 – 100 000 . 2 =  420 000 (đồng)

Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng. 

Bài 8:

Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. Tổng số tiền cô phải thanh toán là 396 00 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì có giá bao nhiêu tiền.

Trả lời:

Số tiền phải trả để mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi là:

30 . 7 500 + 30 . 2 500 = 300 000 (đồng)

Số tiền phải trả để mua 2 hộp bút chì là:

396 000 -  300 000 = 96 000 (đồng)

Giá tiền của một chiếc bút chì là:

96 000 : (2 . 12) = 4 000 (đồng)

Bài 9:

Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy mỗi bạn phải trả thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao nhiêu?

Trả lời:

Số học sinh đi du lịch là:

40 – 4 = 36 (học sinh)

Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là: 

25 000 . 36 = 900 000 (đồng)

Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là: 

900 000 : 4 = 225 000 (đồng)

Tổng chi phí cho chuyến đi là:

225 000 . 40 =  9 000 000 (đồng)

Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng. 

icon-date
Xuất bản : 26/08/2021 - Cập nhật : 26/08/2021