Cách giải bài tập phương trình đưa về dạng ax+b=0
- Để giải các phương trình đưa được về ax+b=0 ta thường biến đổi phương trình như sau:
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.
+ Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trình về dạng ax+b=0 hoặc ax=−b
+ Tìm x
Chú ý: Quá trình biến đổi phương trình về dạng ax+b=0ax+b=0 có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số a=0a=0 nếu:
+) 0x=−b(b≠0) thì phương trình vô nghiệm S=ϕ
+) 0x=0 thì phương trình nghiệm đúng với mọi xx hay vô số nghiệm: S=R
Cùng Top lời giải vận dụng giải một số bài tập về phương trình đưa về dạng ax+b=0 nhé!
Bài 1: Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:
Lời giải:
a) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng tử -x từ vế phải sang vế trái và hạng tử -6 từ vế trái sang vế phải không đổi dấu của hạng tử đó.
Sửa lại:
3x – 6 + x = 9 – x
⇔ 3x + x + x = 9 + 6
⇔ 5x = 15
⇔ x = 3.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.
b) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng từ -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.
Sửa lại:
2t – 3 + 5t = 4t + 12
⇔ 2t + 5t – 4t = 12 + 3
⇔ 3t = 15
⇔ t = 5.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5.
Bài 2: Giải các phương trình:
Lời giải:
a) 3x – 2 = 2x – 3
⇔ 3x – 2x = -3 + 2
⇔ x = -1.
Vậy phương trình có nghiệm x = -1.
b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u
⇔ -4u + 6u – u – 3u = 27 – 3 – 24
⇔ -2u = 0
⇔ u = 0.
Vậy phương trình có nghiệm u = 0.
c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)
⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x
⇔ -x + 8x = 12 – 5 – 6
⇔ 7x = 1
⇔x=1/7
Vậy phương trình có nghiệm : x=1/7
d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)
⇔ -6.1,5 + (-6).(-2x) = 3.(-15) + 3.2x
⇔ -9 + 12x = -45 + 6x
⇔ 12x – 6x = -45 + 9
⇔ 6x = -36
⇔ x = -6.
Vậy phương trình có nghiệm x = -6.
e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7
⇔ 0,1 – 2.0,5t + 2.0,1 = 2t – 2.2,5 – 0,7
⇔ 0,1 – t + 0,2 = 2t – 5 – 0,7
⇔ 0,1 + 0,2 + 5 + 0,7 = 2t + t
⇔ 6 = 3t
⇔ t = 2.
Vậy phương trình có nghiệm t = 2.
Vậy phương trình có nghiệm x = 5.
Bài 3: Giải các phương trình:
Lời giải:
⇔ 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
⇔ 10x - 4 = 15 - 9x
⇔ 10x + 9x = 15 + 4
⇔ 19x = 19
⇔ x = 1
Vậy phương trình có nghiệm x = 1
⇔ 3(10x+ 3) = 36+ 4(6 + 8x )
⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x
⇔ 30x - 32x = 36 + 24 – 9
⇔ -2x = 51
⇔ x = -25,5
Vậy phương trình có nghiệm x = -25,5
⇔ 5( 7x – 1) +2x.30 = 6( 16 - x)
⇔ 35x - 5 + 60x = 96 - 6x
⇔ 35x + 60x + 6x = 96 + 5
⇔ 101x = 101
⇔ x = 1
Vậy phương trình có nghiệm x = 1
⇔ 12.(0,5 – 1,5x) = -(5x – 6)
⇔ 6 - 18x = -5x + 6
⇔ -18x + 5x = 6 – 6
⇔ -13x = 0
⇔ x = 0
Vậy phương trình có nghiệm x = 0.
Bài 4: Giải các phương trình sau:
Bài giải:
Vậy giá trị cần tìm là: x=19/2
Vậy không có giá trị cần tìm.
Giải các phương trình sau:
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x=2
Vậy phương trình đã cho có nghiệm: x=2
Bài 5: Nghiệm của phương trình 4( x - 1 ) - ( x + 2 ) = - x là?
A. x = 2. B. x = 3/2.
C. x = 1. D. x = - 1.
Ta có: 4( x - 1 ) - ( x + 2 ) = - x
⇔ 4x - 4 - x - 2 = - x
⇔ 4x - x + x = 2 + 4 ⇔ 4x = 6 ⇔ x = 3/2.
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3/2.
Chọn đáp án B.
Bài 6: Tìm nghiệm của phương trình sau:
A. x = 0. B. x = 1.
C. x = 2. D. x = 3.
⇔ 5x + 2 - 6x = 6 - 2x - 4
⇔ 5x - 6x + 2x = 6 - 4 - 2 ⇔ x = 0
Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.
Chọn đáp án A.