Cách dùng While
a. “While” được dùng để diễn tả hai hành động xảy ra cùng một thời điểm (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó).
ví dụ:
+ While he is dancing, she is reading the newspaper.
Trong khi anh ấy đang nhảy thì cô ấy đang đọc báo.
b. “While” được dùng khi nói về một hành động đang xảy ra, một hành động khác xen vào.
While + S + quá khứ tiếp diễn, S + quá khứ đơn |
Ví dụ:
+ He fell off while I was studying at school.
Anh ấy bị ngã trong khi tôi đang học ở trường.
+ Jack came across Lisa while she was going shopping.
Jack tình cờ gặp Lisa khi cô ấy đang đi mua sắm.
c. “While” được dùng với ý nghĩa tương phản.
Ví dụ:
+ He is very extroverted and self-assured while his sister is shy and quiet.
Anh ấy là người hướng ngoại và tự tin trong khi em gái anh ấy nhút nhát và ít nói.
CÙNG TOP LỜI GIẢI TÌM HIỂU THÊM VỀ WHILE NHÉ:
1. ĐỊNH NGHĨA CỦA “WHILE”
- “While” được phát âm là /waɪl/.
- “While” có nghĩa là trong khi, trong lúc, ...
Ví dụ:
+ While Jack is doing the homework, Amy is hanging out with her friends.
Trong khi Jack đang làm bài tập về nhà thì Amy đang đi chơi với bạn của cô ấy.
+ While my mother is sleeping, my father is preparing breakfast.
Trong khi mẹ tôi đang ngủ thì bố của tôi đang chuẩn bị đồ ăn sáng.
- “While” cũng có nghĩa là mặc dù, dẫu cho, nhưng, ...
Ví dụ:
+ While I know he is not perfect in many aspects, I still do like him.
Dù tôi biết anh ấy không hoàn hảo ở nhiều khía cạnh nhưng tôi vẫn thực sự thích anh ấy.
+ I do all the housework while my husband does the laundry every now and then.
Tôi làm tất cả việc nhà nhưng chồng tôi thì thỉnh thoảng mới giặt giũ quần áo.
Lưu ý khi dùng while
While + không chia thì tương lai ở mệnh đề chứa while
Lưu ý:
Không bao giờ có While S+ will + verb, ....
Thay vào đó chia thì hiện tại, hoặc hiện tại tiếp diễn
Ví dụ:
+ "I'm going to the post office." "While you're there can you get me some stamps?"
2. Phân biệt cấu trúc when và while
While |
When |
Trong lúc, trong khi, trong khoảng thời gian, đang lúc… | Khi, vào lúc, hồi, trong khi… |
While thường được sử dụng để nói về hai hành động đang diễn ra và kéo dài tại cùng 1 thời điểm. | When thường được sử dụng để nói về hai hành động đồng thời đang diễn ra trong một thời gian ngắn. |
While thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong một thời gian dài. | When thường được sử dụng với các hành động xảy ra trong thời gian ngắn hoặc rất ngắn. |
Ví dụ:
(Anh ta đã đi ra ngoài ngay sau khi tôi đến nơi.)
(Anh ta đã đi ra ngoài ngay khi tôi đang đến.)