logo

Cách dùng before

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG BEFORE

Before được dùng phổ biến trong mệnh đề như là một trạng ngữ chỉ thời gian.

Chúng ta cần chú ý đến mối liên hệ thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ để sử dụng và chia động từ thật chính xác.

Cấu trúc:

Before + simple past, past perfect

=> Before được đùng dể nói về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ

Ví dụ:

- Before They went to Nam’s house, they had contacted to him

Dịch nghĩa: Trước khi họ đi tới nhà Nam, họ đã liên lạc với anh ta.

- Before Nam could think of a reply his friend girl walked away.

Dịch nghĩa: Trước khi Nam có thể nghĩ ra câu trả lời thì bạn gái của anh ấy đã bỏ đi rồi.

Cấu trúc:

Before + simple present, simple future/ simple present

=> Trước khi làm gì sẽ làm gì

- Before i and my sister have a holiday, we will decide the destination.

Dịch nghĩa: Trước khi kỳ nghỉ đến, Tôi và chị gái của tôi sẽ quyết định địa điểm đến.

- Before we leave, we'll give you a gift

Dịch nghĩa: Trước khi rời đi, chúng tôi sẽ tặng bạn một món quà

- Before Hoa leave, she wants to make sure that no-one can know about this

Dịch nghĩa: Trước khi Hoa đi, cô ấy muốn biết chắc chắn rằng không có ai biết được chuyện này

[CHUẨN NHẤT] Cách dùng before

Định nghĩa ( Before là gì)

- Before có nghĩa là “trước đó”.

- Before được sử dụng trong câu với các vai trò khác nhau như giới từ, trạng từ hoặc từ nối.

Ví dụ:

+ I knew the news before he spoke.
Tôi đã biết tin trước khi anh ta nói.

+ She left before he got here.
Cô ấy đã rời đi trước khi anh ta đến đây.

+ He did his homework before going to school.
Anh ấy đã làm bài tập trước khi đến trường.

Before dùng để diễn tả một hành động đã diễn ra trước một hành động khác.

- Ví dụ:

+ She washes her hands before she cooks.
Cô ấy rửa tay trước khi cô ấy nấu ăn.

+ He cleans his room before leaving the house.
Anh ấy dọn dẹp phòng của mình trước khi ra khỏi nhà.

Vị trí của mệnh đề dùng Before trong câu

Trong một câu, mệnh đề before có thể đứng phía trước hoặc phía sau mệnh đề còn lại. Khi mệnh đề before đứng trước, nó được ngăn cách với mệnh đề phía sau bởi dấu phẩy.

Ví dụ:

+ Before she met him, she was a very cheerful girl.
Trước khi cô ấy gặp anh ta, cô ấy là một cô gái vô cùng vui vẻ.

+ Before he decides on an issue, he will consider it very carefully..
Trước khi cân nhắc một vấn đề nào đó, anh ấy sẽ cân nhắc rất kỹ lưỡng.

+ She locks the door carefully before she goes to work.
Cô ấy khóa cửa cẩn thận trước khi cô ấy đi làm.

Một vài lưu ý khi sử dụng before

Để sử dụng before một cách thành thạo và tự nhiên nhất, bạn cần nhớ rõ một vài lưu ý khi sử dụng nó như sau:

Lưu ý 1: Ngoài việc giữ vai trò như một liên từ trong các mệnh đề, before còn có thể xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng  đảo ngữ.

Lưu ý 2:  Không chỉ là một liên từ, Before còn là một giới từ, nó có thể có một danh từ đi kèm phía sau.

Lưu ý 3:  Before thể hiện thứ tự diễn ra của các hành động, ngoài ra nó còn được biết như là một dấu hiệu nhận biết của các thì hoàn thành.

Ví dụ: Before they came back from Korea, they had bought souvenirs for their friends.

Dịch nghĩa: Trước khi, họ trở về từ Hàn Quốc, họ đã mua đồ lưu niệm cho bạn bè của họ.

Nếu muốn sắp xếp mệnh đề và sử dụng hòa hợp giữa các thì trong mệnh đề chính xác nhất, bạn nên dựa theo nghĩa của mỗi mệnh đề. Hy vọng bài học này có thể cung cấp đủ cho bạn các kiến thức chi tiết về cách dùng cũng như cách sử dụng chính xác before vào từng trường hợp cụ thể.

Bài tập về cấu trúc Before trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập nhỏ để giúp các bạn luyện tập cấu trúc before trong tiếng Anh nhé.

Bài tập 1: Fill in the correct form of the words to complete the following sentences.

1. She came to see me before she (board)_____the plane back home.

2. He (move) _____house before we found him.

3. She (come) _____before me.

4. You should wash your hands before (eat)_____.

5. Students need to (study) _____old lessons before going to school.

6. Put your clothes (away)_____before it rains.

7. He (finish)_____the cake before she returned.

8. The house will be cleaned before you (move)_____in.

9. Before (choose) _____a university, you need to determine your interests and passions.

10. Change your negative habits before your life (ruin)_____.

Đáp án:

1. Boarded

2. Moved

3. Came/ will come/ is going to come

4. Eating

5. Study 

6. away

7. Finished 

8. Move

9. Choosing 

10. Is ruined

Bài 2:

1. He_______his teeth before he went to bed.

2. Before I _______ older, I ________my own business.

3. Before I and my sister ________ a holiday, we will decide our destination.

4. Before we leave, we _______ you a gift.

5. Before Hoa_______, she want to make sure that no-one can know about this.

6. Before they _______to Nam’s house, they had contacted to him.

7. Before going to bed, He ________her homework.

8. Before Khanh went to bed, he ________a letter for his friend.

9. Before I ______back to Vietnam, I had lived abroad for twenty years.

10. Before we _______ your house, we will call you in advance.

Đáp án:

1. cleaned

2. Am, want to start/ will start

3. have

4. Will give

5. leaves

6. went

7. had finished

8. had written or wrote

9. came

10. visit

icon-date
Xuất bản : 07/12/2021 - Cập nhật : 07/12/2021