Amino axit là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực và có công thức tổng quát là R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H 2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.
Tên thường của amino axit thiên nhiên (α-amino axit)
- Công thức chung của amino axit: (H2N)x – R – (COOH)y
- Lưỡng tính: Vừa mang tính axit; vừa mang tính bazơ
Phương pháp :
CxHyOzNt + (x + y/4 - z/2) O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2
Hoặc có thể viết: (H2N)a – CxHy – (COOH)b
Chú ý :
CTTQ amino axit đơn chức có 1 nhóm -NH2; 1 nhóm –COOH: CnH2n+1O2N
Ví dụ: Amino axit X chứa một nhóm amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được VCO2 : VN2 = 4:1. Công thức cấu tạo của X là:
A. HOOC – CH2 CH(NH2 )COOH
C. H2 NCH2 COOH
B. H2 NCH2 CH2 COOH
D. H2 NCH2 CH2 CH2 COOH
Hướng dẫn giải :
Công thức của aminoaxit X có dạng: H2 N – CxHy(COOH)n
Phản ứng: H2 N – CxHy(COOH)n → (n + x)CO2 + 1/2 N2
Ta có :
Vậy X là: H2 N – CH2 COOH
→ Đáp án C
Phương pháp :
Đối với công thức CxHyOzNt có các dạng:
- Amino axit NH2 – R – COOH
- Este của amino axit NH2 RCOOR’
- Muối amoni của NH3 hoặc amin (bậc I): RCOONH4 ( RCOOH + NH3 ) hoặc RCOONH3R’ (RCOOH + R’NH2 )
- Hợp chất nitro R-NO2
Ví dụ : Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí và làm giấy quì tím ẩm chuyển thành màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước Brom. Cô cạn Z thu m gam muối khan. Giá trị m là?
A. 10,8
B. 9,4
C. 8,2
D. 9,6
Hướng dẫn giải :
X tác dụng NaOH tạo khí Y nên X : R1COOH3NR2
Dung dịch Z làm mất màu nước Brom nên R1 có liên kết đôi C=C, suy ra R1 ≥ 27 (1)
Khí Y làm giấy quỳ tím ẩm hóa xanh nên Y : R2NH2 và MY > 29 =>R2 + 16 > 29
⇒ R2 >13 (2)
Ta có : MX = R1 + R2 + 67 = 103 suy ra R1 + R2 = 42 (3)
Từ (1), (2), (3) R1= 27 : CH2=CH- và R2 = 15 : CH3-
CH2=CH-COOH3NCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3NH2 + H2O
0,1mol → 0,1 mol
Giá trị m = 0,1.94 = 9,4 gam
→ Đáp án B
Phương pháp :
Ví dụ : Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là:
A. H2N-C3H6-COOH
B. H2N-(CH2)4CH(NH2)-COOH
C. H2N-C2H4-COOH
D. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Hướng dẫn giải :
X + HCl:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mHCl = mmuối – mX = 3,65
nHCl = n -NH2 =0,1 mol
X + NaOH:
nNaOH = n–COOH = (mmuối – ma.a)/22 = 0,1
n–NH2 = n –COOH ⇒ Dựa vào đáp án amino axit đơn chức chỉ chứa 1 nhóm – COOH và 1 nhóm – NH2
⇒ na.a = nHCl = 0,1 ⇒ MX = 10,3 : 0,1 = 103 ⇒ X là: H2N – C3H6 –COOH
→ Đáp án A
Phương pháp :
Ví dụ : Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là :
A. H2N-C2H4-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-C3H6-COOH
D. H2N-C3H4-COOH
Hướng dẫn giải :
nHCl = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
⇒ na.a = 0,2 – 0,1 = 0,1
m (H2N – R – COONa) = 15,55 – 0,1.58,5 = 9,7
M (H2N – R – COONa) = 9,7 : 0,1 = 97
R = 14 (-CH2-)
→ Đáp án A
Bài tập 1: Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,35mol 0,35 mol
H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O
0,15 mol 0,3 mol
Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol
Bài tập 2: Hỗn hợp X gồm Alanin và axit glutamic. Cho m g X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư, thu được dd Y chứa (m + 30,8) g muối. Mặt khác, nếu cho m g X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dd Z chứa (m + 36,5)g muối. Giá trị của m là?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đặt nalanin = x mol; naxit glutamic = y mol
Coi phản ứng:
- NH2 + HCl → -NH3Cl
- COOH + NaOH → -COONa + H2O
=> nHCl = x + y = (m+36,5 - m)/36,5 = 1 mol
nNaOH = x + 2y = (m+30,8-m)/(23-1) = 1,4 mol
⇒ x = 0,6 mol; y = 0,4 mol
⇒ m = 112,2 g
Bài tập 3: Aminoaxit X có dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X?
A. Phenylalanin
B. alanin
C. Valin
D. Glyxin
Lời giải
Ta có phản ứng:
H2N-R-COOH + HCl ClH3N-R-COOH
0,1 mol 0,1 mol
Mmuối = R + 97,5 = 11,15/0,1 = 111,5 => R =14 => R là CH2
=> X : H2N-CH2-COOH
Bài tập 4: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOH3NCH=CH2.
B. H2NCH2CH2COOH.
C. CH2=CHCOONH4.
D. H2NCH2COOCH3.
Lời giải
Chất hữu cơ X (C3H7O2N) có = 1
X có thể là amino axit H2NCH2CH2COOH hoặc este H2NCH2COOCH3
Ta có nX=8,9/89= 0,1 (mol) ;
nNaOH = 0,1 . 1,5 = 0,15 (mol)
0,1 mol X + 0,1 mol NaOH → 0,1 mol muối
Chất rắn gồm muối và NaOH dư → mmuối = 11,7 – 40 . 0,05 = 9,7 (gam)
Mmuối = 9,7/0,1= 97 (g/mol) CTCT của muối là: H2NCH2COONa
Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là: H2NCH2COO-CH3.
Bài tập 5: Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Lời giải :
Phản ứng: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mmuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73 g
⇒ nX = nHCl = 0,02 mol
⇒ MX = R + 61 = 75 ⇒ R = 14 (CH2)
⇒ X là H2N-CH2-COOH (Glyxin)
→ Đáp án C
Câu 1: Amino axit X có CT dạng H2N-R-COOH (R là gốc hidrocacbon). Cho 1,5 g X tác dụng với HCl dư thu được 2,23 g muối. Tên gọi của X là:
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Lời giải :
Phản ứng: H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH
⇒ Bảo toàn khối lượng: mmuối – mX = mHCl = 2,23 – 1,5 = 0,73 g
⇒ nX = nHCl = 0,02 mol
⇒ MX = R + 61 = 75 ⇒ R = 14 (CH2)
⇒ X là H2N-CH2-COOH (Glyxin)
→ Đáp án C
Câu 2: X là một amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Tỷ lệ % khối lượng cacbon trong X là?
A. 40,45%.
B. 26,96%.
C. 53,93%.
D. 37,28%.
Lời giải :
Số mol X = (1,255 -0,89)/36,5 = 0,01 mol
MX = 0,98/0,01 = 89 => NH2C2H4COOH
Phần trăm khối lượng cacbon = 40,45%.
→ Đáp án A
Câu 3: Cho 0,01 mol amino axit X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Công thức của X là:
A. (NH2)2C3H5COOH.
B. H2N-C2H4-COOH.
C. H2N-C3H6-COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Lời giải :
0,01 mol X + 0,01 mol HCl → 1,835 g muối.
0,01 mol X + 0,02 mol NaOH → muối.
⇒ Số nhóm (COOH) gấp 2 lần số nhóm (NH2) trong X.
⇒Chỉ có H2NC3H5(COOH)2 thỏa mãn.
→ Đáp án D
Câu 4: Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X được Y. Cô cạn Y thu được m gam rắn khan, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 31,31.
B. 28,89.
C. 17,19.
D. 29,69.
Lời giải :
Axit glutamic có dạng: HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
⇒ naxit glutamic = 0,09 mol
Có nHCl = 0,2 mol; nNaOH = 0,4 mol
⇒ nNaOH dư = nNaOH ban đầu – (2nGlutamic + nHCl) = 0,02 mol
⇒ Chất rắn khan gồm:
0,02 mol NaOH;
0,09 mol NaOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COONa;
0,2 mol NaCl.
⇒ m = 29,69 g
→ Đáp án D
Câu 5: Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7 gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là?
A. Alanin.
B. Valin.
C. Glyxin.
D. Axit glutamic.
Lời giải :
Ta có nHCl = 0,05 . 2 = 0,1 (mol)
0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M
⇒ X chỉ chứa 1 nhóm -NH2.
26,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư ⇒ 37,65 gam muối.
Suy ra: MX = 26,7 : 0,3=89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
=> MX = 8,9/0,1 = 89 => CH3CH(NH2)COOH (Do X là α amino axit)
Suy ra: MX = 26,7 : 0,3 = 89 ⇒ X cũng chỉ chứa 1 nhóm –COOH
Gọi X là NH2-R-COOH ⇒ R + 61 = 89 ⇒ R = 28 (Có 2 C)
X là α-amino axit nên CTCT X: CH3-CH(NH2)-COOH ⇒ alanin
→ Đáp án C