logo

Ba hóa trị mấy?

Lời giải chi tiết, đáp án chính xác cho câu hỏi "Ba hóa trị mấy?" và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.


Trả lời câu hỏi: Ba hóa trị mấy?

- Bari có hóa trị II.  

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Bari (Ba) dưới đây nhé.


Kiến thức mở rộng về Bari (Ba)


1. Bari (Ba) là gì?

- Bari là kim loại kiềm thổ được Carl Scheele nhận biết lần đầu tiên vào năm 1774.

- Kí hiệu: Ba

- Cấu hình electron: [Xe] 6s1

- Số hiệu nguyên tử: 56

- Khối lượng nguyên tử: 137 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 56

   + Nhóm: IIA

   + Chu kì: 6

- Đồng vị: 130Ba, 132Ba, 134Ba, 135Ba, 136Ba, 137Ba, 138Ba

- Độ âm điện: 0,89

- Mangan là kim loại chiếm khoảng 1000 ppm (0,


2. Tính chất vật lí

- Trạng thái: rắn; màu trắng bạc và có ánh kim; mềm (có thể cắt bằng dao); nhẹ và nổi trên nước.

- Dẫn điện tốt và hơi cứng hơn chì; khối lượng riêng nhỏ (3,5 g/cm3).

- Nhiệt độ nóng chảy: 714oC; nhiệt độ sôi: 1640oC.

- Nhận biết: Khi đưa vào ngọn lửa không màu, Hợp chất của bari cháy với ngọn lửa màu lục hơi vàng.


3. Tính chất hóa học

 -  Ba là chất khử mạnh, mạnh hơn K và Ca. Trong hợp chất chúng tồn tại dưới dạng ion M2+.                            

M → M2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

 -  Bari phản ứng mạnh với ôxy ở nhiệt độ phòng tạo ra bari ôxít và peroxide. Do nó nhạy cảm với không khí, các mẫu bari thường được cất giữ trong dầu.

              2 Ba + O2 → 2 BaO + Q

b. Tác dụng với axit

  Ba + 2HCl → BaCl2 + H2

 - Với dung dịch HNO3:

Ba + 4HNO3 đặc → Ba(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Lưu ý: Kim loại dễ dàng phản ứng với hầu hết axit, với ngoại lệ là axít sulfuric, phản ứng dừng lại khi tạo thành lớp muối không tan trên bề mặt là bari sulfat.

c. Tác dụng với nước

-  Ở nhiệt độ thường, Ba khử nước mãnh liệt.

Ba + 2H2O → BaOH)2 + H2

icon-date
Xuất bản : 23/03/2022 - Cập nhật : 24/03/2022