Lời giải chi tiết, đáp án chính xác cho câu hỏi "K hóa trị mấy?" và phần kiến thức tham khảo là tài liệu cực hữu dụng cho các bạn học sinh và các thầy cô giáo tham khảo.
- Kali (K) có hóa trị I.
Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về Kali (K) dưới đây nhé.
Kali là nguyên tố vi lượng rất cần thiết cho sức khỏe được tìm thấy trong thực phẩm chúng ta ăn hằng ngày. Nó cũng là một chất điện giải giúp hỗ trợ một loạt các chức năng cần thiết trong cơ thể.
Khoảng 98% kali trong cơ thể được tìm thấy trong các tế bào. Trong số này, 80% được tìm thấy trong các tế bào cơ, trong khi 20% còn lại có thể được tìm thấy trong xương, gan và các tế bào hồng cầu.
Khi vào trong cơ thể, kali hoạt động như một chất điện phân. Chất điện phân là các chất mà khi gặp môi trường nước chúng sẽ phân giải thành các ion dương hoặc âm có khả năng dẫn điện. Các ion kali mang điện tích dương.
Cơ thể của chúng ta sử dụng điện tích dương này để quản lý nhiều quá trình hoạt động quan trọng của cơ thể, kiểm soát tín hiệu thần kinh và co cơ.
Do đó, lượng chất điện giải trong cơ thể thấp hoặc cao có thể ảnh hưởng đến nhiều chức năng quan trọng. Vậy nên kali có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe con người.
- Với khối lượng riêng nhỏ hơn của nước, kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti. Nó là một chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc khi bề mặt sạch. Nó bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.
- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.
- Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.
K → K+ + 1e
a. Tác dụng với phi kim
4K + O2 → 2K2O
2K + Cl2 → 2KCl
b. Tác dụng với axit
2K + 2HCl → 2KCl + H2
c. Tác dụng với nước
- K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
d. Tác dụng với hidro
- Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)