Axit 2 nấc trong phân tử thường có 2 nguyên tử H do phân li 2 nấc, mỗi nấc phân li ra 1 ion H+ . Vậy Axit nào sau đây là axit 2 nấc? Cùng Top lời giải trả lời câu hỏi sau:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3
D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3
Trả lời:
Đáp án đúng: D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3
Axit 2 nấc là H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3
Axit 2 nấc trong phân tử thường có 2 nguyên tử H do phân li 2 nấc, mỗi nấc phân li ra 1 ion H+
⟹ D thỏa mãn.
Những axit khi tan trong nước mà phân tử điện li 2 nấc ra ion H+ là các axit 2 nấc.
Đối với các đáp án còn lại:
A. Loại vì HCl, CH3COOH là axit 1 nấc.
B. Loại vì H3PO4 là axit ba nấc và HNO3 là axit 1 nấc.
C. Loại vì HF và HNO3 là axit 1 nấc.
a) Định nghĩa
Theo thuyết A-rê-ni-ut thì, axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
Ví dụ: HCl → H+ + Cl–
b) Axit nhiều nấc
Axit trong dung dịch nước chỉ phân li một nấc ra ion H+ là axit một nấc.
Những axit mà tan trong nước phân li nhiều nấc ra ion H+ gọi là các axit nhiều nấc
Ví dụ:
>>> Xem thêm: Axit một nấc là gì?
Dựa vào sự linh động của nguyên tử Hydro trong axit đó. Nếu H càng linh động, tính axit càng mạnh và ngược lại.
Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu
HClO4 > HClO3> HClO2> HClO
Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu.
HClO4> H2SO4> H3PO4
Với axit của nguyên tố cùng nhóm A
+ Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HBrO4< HClO4
+ Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF
Với axit hữu cơ RCOOH
+ Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm
HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH.
+ Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…), tính axit sẽ mạnh
a) Dựa vào tính chất hóa học
+) Axit mạnh: những axit khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion
HCl → H+ + Cl-
HNO3 → H+ + NO3-
==> Một số axit mạnh thường gặp: HCl, HNO3, H2SO4,..
+) Axit yếu: những axit khi tan trong nước chỉ có thể phân li một phần ra ion
CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO-
==> Một số axit yếu thường thấy: H2S, H2CO3,…
b) Dựa vào nguyên tử oxi
+) Axit không có oxi: Ví dụ như HCl, H2S, HI,..
+) Axit có oxi: Ví dụ như H2SO4, H3PO4, H2CO3,…
c) Dựa theo số nguyên tử H trong phân tử
+) Axit một nấc: trong dung dịch nước chỉ có thể phân li một nấc ra ion H+
+) Axit nhiều nấc: trong dung dịch nước có khả năng phân li nhiều nấc ra ion H+
d) Các phân loại khác
+) Axit vô cơ: HCl, HNO3,..
+) Axit hữu cơ: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH,…
Câu 1. Dãy gồm các axit 2 nấc là:
A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH
B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3
C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3
D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3
Đáp án: D
Câu 2: Tại sao H3PO3 là axit 2 nấc
H3PO3 là axit 2 nấc vì ta thấy trong H3PO3 thì P ko liên kiết với 3 nhóm OH mà chỉ lk với 2 nh OH, đồng thời nó lại liên kết trực tiếp với 1 nt H, do đó việc phân li nt H đó ra khỏi H3PO3 là rất khó
Câu 3: Chứng minh H2S là axit 2 nấc
H2S <—> H(+) + HS(-) ; Ka1 = 1.1*10^ -7
HS(-) <—> H(+) + S(2-) ; 1.0*10^ -14
-------------------------------------
Trên đây Top lời giải và bạn đã tìm hiểu thêm kiến thức về Axit 2 nấc. Chúng tôi mong bạn sẽ có những kiến thức thật bổ ích. Chúc bạn học thật tốt