Khái niệm axit hai nấc, axit nhiều nấc và ví dụ minh họa sẽ giúp các em biết cách phân biệt các loại axit với nhau. Đồng thời biết cách viết phương trình điện li của axit.
- Axit một nấc: là những axit chỉ phân li một nấc ra ion H+ thí dụ như HCl, HBr…
HCl → H+ + Cl-
- Axit nhiều nấc là những axit phân li nhiều lần ra H+, ví dụ:
H2S là axit hai nấc
H2S ⇔ H+ + HS-
HS- ⇌ H+ + S2-
H3PO4 là axit ba nấc
H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4-
H2PO4- ⇌ H+ + HPO42-
HPO42- ⇌ H+ + PO43-
Ta thấy phân tử HCl cũng như phân tử CH3COOH trong dung dịch nước chỉ điện li một nấc ra ion H+. Đó là các axit một nấc.
Những axit khi tan trong nước mà phân tử điện li nhiều nấc ra ion H+ là các axit nhiều nấc. Thí dụ :
H3PO4 → H+ + H2PO4-: K1 = 7,6.10-3
H2PO4- → H+ + HPO42- : K2 = 6,2.10-8
HPO42- → H+ + PO43- : K3 = 4,4.10-13
Phân tử H3PO4 điện li ba nấc ra ion H+, H3PO4 là axit ba nấc.
- Axit 2 nấc là những axit phân li 2 lần ra H+
- Ví dụ về axit 2 nấc:
+ H2S:
H2S ⇄ H+ + HS−
HS− ⇆ H+ +S2−
+ H2CO3:
H2CO3 ⇄ H+ + HCO3−
HCO3− ⇄ H+ + CO32-
+ H2SO3:
H2SO3 ⇄ H+ + HSO3−
HSO3− ⇄ H+ + SO32-
+ H3PO3:
H3PO3 ⇆ H+ + H2PO3−
H2PO3− ⇆ H+ + HPO32−
Để xác định chính xác độ mạnh yếu của axit, ta căn cứ vào tính linh động của nguyên tử hydro trong cấu trúc phân tử của axit. Nguyên tử Hidro càng linh động thì tính axit càng mạnh và ngược lại.
Với những axit có oxy trong cùng một nguyên tố, càng ít oxy, axit càng yếu : HClO4 > HClO3> HClO2> HClO
Với những axit của nguyên tố trong cùng chu kỳ, khi các nguyên tố ở hóa trị cao nhất, nguyên tố trung tâm có tính phi kim càng yếu thì axit đó càng yếu: HClO4> H2SO4> H3PO4
Với axit của nguyên tố cùng nhóm A
Axit có oxy: Tính axit tăng dần từ dưới lên: HIO4 < HBrO4< HClO4
Axit không có oxy: Tính axit giảm dần từ dưới lên: HI > HBr> HCl> HF
Với axit hữu cơ RCOOH
Nếu R đẩy electron (gốc R no) thì tính axit giảm: HCOOH> CH3COOH> CH3CH2COOH> CH3CH2CH2COOH> n-C4H9COOH
Nếu R hút e (gốc R không no, thơm hoặc có nguyên tố halogen,…), tính axit sẽ mạnh.