logo

Arrived đi với giới từ gì?

icon_facebook

Arrive đi với 3 giới từ in, on, at có nghĩa là đến một địa điểm nào đó. Giữa chúng đều có cách sử dụng khác nhau. Vậy "Arrived đi với giới từ gì?" cùng Top lời giải tìm hiểu nhé!


1. Arrived là gì?

- Arrive là một động từ có phiên âm là /əˈraɪv/ mang nghĩa là đi đến một địa điểm nào nó, đặc biệt là kết thúc một hành trình

- Ví dụ:

What time will your train arrive? (Chuyến tàu của bạn sẽ đến lúc mấy giờ?)

It was dark by the time we arrived at the station. (Lúc chúng tôi đến nhà ga thì trời đã tối.)

We arrived in Prague later that day. (Chúng tôi đến Praha vào cuối ngày hôm đó.)

I arrived back to find that my room had been burgled. (Tôi quay lại và thấy rằng phòng của tôi đã bị trộm.)

What time does the mail usually arrive? (Thư thường đến lúc mấy giờ?)

I ordered some CDs over a month ago, but they still haven't arrived. (Tôi đã đặt hàng một số đĩa CD hơn một tháng trước, nhưng chúng vẫn chưa đến.)

arrived đi với giới từ gì

>>> Tham khảo: Concerned đi với giới từ gì?


2. Arrived đi với giới từ gì?

a. Arrive at

- Dùng với các địa điểm nhỏ như: airport hay restaurant

Ví dụ:

The scene in which Robyn arrives at the factory for the first time. (Cảnh Robyn đến nhà máy lần đầu tiên.)

When she arrived at the pub, it was already closed (Khi cô ấy đến quán rượu, nó đã đóng cửa)

- Dùng với một thời điểm xác định

Ví dụ:

I am arriving at 5 o’clock (at noon, at midnight). (Tôi sẽ đến lúc 5 giờ đồng hồ (vào buổi trưa, lúc nửa đêm)

The court will arrive at a final decision next week. (Tòa án sẽ đưa ra phán quyết cuối cùng vào tuần tới.)

b. Arrive in

- Dùng với các địa điểm lớn như: City, country

Ví dụ:

She will arrive in London today. (Hôm nay cô ấy sẽ đến London)

- Dùng với mốc thời gian Tháng/ Năm/Mùa trong năm (2020 / November/ Spring)

Ví dụ:

The first immigrants arrived in 1947.My friends arrived in June.The first migrating birds arrive in early spring. (Những người nhập cư đầu tiên đến vào năm 1947. Những người bạn của tôi đến vào tháng 6, những con chim di cư đầu tiên đến vào đầu mùa xuân.)

c. Arrive on

- Dùng arrive on đi với tên thứ trong tuần, ngày của tháng

Ví dụ:

I am arriving on monday. (Tôi sẽ đến vào thứ hai.)

I am arriving on september 15. (Tôi sẽ đến vào ngày 15 tháng 9.)

* Chú ý:

- Không sử dụng giới từ đi với home

Ví dụ: When I finally arrive home, all I want to do is sleep. (Cuối cùng khi tôi về đến nhà, tất cả những gì tôi muốn làm là ngủ.)

- Không sử dụng giới từ khi sau arrive là trạng từ chỉ thời gian (yesterday, next week, last year, tomorrow)

Ví dụ:

They arrived last year (They arrived last year)

They arrive next week (They arrive next week)

- Động từ arrive không bao giờ đi với giới từ to:

✗ She meets them at an inn before they arrive to the house. ( Cô ấy gặp họ tại một quán trọ trước khi họ đến nhà.)

✓ She meets them at an inn before they arrive at the house. ( Cô ấy gặp họ tại một quán trọ trước khi họ đến nhà.)

>>> Tham khảo: Crowded đi với giới từ gì?


3. Cách phân biệt go, come và arrived

a. Go

- Theo từ điển Cambridge, “go” là di chuyển từ vị trí của người nói/ người nghe đến vị trí khác hoặc đang trên đường đi đến một địa điểm nào đó.

- Điểm đến khi dùng từ “go” thường không phải là nơi của người nói hoặc người nghe mà hướng đến một địa điểm khác.

- Ví dụ:

Will you go to the movie with me this weekend? (Cuối tuần này cậu có đi xem phim với tớ không?)

She plans to go to Greece this summer vacation. (Cô ấy dự định đi du lịch Hy Lạp vào kì nghỉ hè năm nay.)

Do you have free time on Saturday evening? – No. I will go to my grandma’s house. (Cậu có rảnh tối thứ 7 không? – Không, t định đến nhà bà.)

b. Come

- Từ điểm Cambridge định nghĩa rằng “Come” cũng mang nghĩa là di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác. Tuy nhiên, điểm đến sẽ theo hướng đến gần hơn vị trí của người nói hoặc người nói sẽ đi cùng người nghe đến vị trí đó.

- Ví dụ:

You can come to my house anytime. (Cậu đến nhà tớ chơi lúc nào cũng được.)

Can you come with me to the hospital? (Cậu đi cùng tớ đến bệnh viện được không?)

Hey, where are you going? –  I’m coming to the library. (Này, cậu đi đâu thế? T đang đến thư viện.)

c. Arrived 

- Vẫn theo từ điển Cambridge, “Arrived”  là đến một địa điểm nào đó, thường là điểm cuối cùng của hành trình.

- Arrived có thể đi kèm với giới từ IN hoặc AT

Dùng Arrive in với các danh từ chỉ địa điểm lớn như thành phố, đất nước.

Ví dụ: She have to arrive in Ho Chi Minh city to meet a special guest. (Cô ấy phải đến Thành phố Hồ Chí Minh để gặp một vị khách đặc biệt.)

Dùng Arrive at với các danh từ chỉ địa điểm nhỏ như nhà hàng, khách sạn,…

Ví dụ: We just arrived at the restaurant when it rained. (Chúng tôi vừa đến nhà hàng thì trời mưa.)

-----------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng bạn giải đáp câu hỏi "Arrived đi với giới từ gì?". Bên cạnh đó là một số thông tin về động từ "arrived" trong Tiếng Anh. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập cũng như làm việc.

icon-date
Xuất bản : 06/09/2022 - Cập nhật : 06/09/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads