Câu hỏi: Xiclopropan là gì? Công thức cấu tạo, tính chất?
Trả lời:
1. Xiclopropan là gì?
Xicloankan được biết đến là những Hidrocacbon no mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử.
2. Công thức cấu tạo của Xiclopropan
- Công thức tổng quát: CnH2n(n≥3)
3. Tính chất của Xiclopropan
a. Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường:
+ Xiclopropan và xiclobutan có thể khí.
+ Xiclopentan và xiclohexan ở thể lỏng.
+ Các xicloankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ và hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác.
b. Tính chất hóa học: Do phân tử xicloankan chỉ chứa các liên kết xichma bền tương tự như ankan nên xicloankan cũng có một số phản ứng tương tự như ankan.
Phản ứng thế: Khi chiếu sáng hoặc đun nóng, nguyên tử Hidro trong phân tử xicloankan bị thế bởi nguyên tử halogen.
C6H12 + Cl2 → C6H11Br + HBr
Phản ứng cộng
+ Xiclopropan, xiclobutan ngoài các phản ứng trên còn có phản ứng cộng mở vòng
C3H6 + H2 → C3H8
C4H8 + H2 → C4H10
+ Riêng xiclopropan còn tác dụng với dd brom hoặc axit
C3H6 + Br2 → Br−CH2−CH2−CH2−Br
C3H6 + HBr → CH3−CH2−CH2−Br
Chú ý:
+ Xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng làm mất màu dung dịch Brom → ta có thể dùng dung dịch brom để nhận biết.
+ Vòng 4 cạnh chỉ tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2
Phản ứng tách: C6H11CH3 → xt,t∘ C6H5CH3 + 3H2
Phản ứng cháy
+ Phản ứng cháy tỏa nhiệt
Tổng quát:
+ Từ phương trình tổng quát ta có: nCO2=nH2O
Ví dụ: C6H12 + 9O2 → 6CO2 + 6H2O
Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu thêm kiến thức về Xiclopropan nhé!
1. Cấu tạo của Xiclopropan
Xicloankan là những hiđrocacbon no có mạch vòng (một hoặc nhiều vòng). Chúng ta chỉ xét các xicloankan có một vòng (xicloankan đơn vòng hay còn gọi là monoxicloankan).
Một số xicloankan đơn giản có công thức cấu tạo và tên gọi như bảng sau:
Công thức cấu tạo | Công thức phân tử |
Tên thay thế | tnc, oC | ts, oC |
C3H6 |
xiclopropan | -127 | -33 | |
C4H8 |
xiclobutan | -90 | 13 | |
C5H10 |
xiclopentan | -94 | 49 | |
C6H12 |
xiclohexan | 7 | 81 | |
Công thức và tên chung | CnH2n, n≥3 |
xicloankan |
Công thức phân tử chung của các xicloankan đơn vòng là CnH2n với n > 3.
Tên của các xicloankan đơn vòng không nhánh được gọi bằng cách ghép từ xiclo vào tên của ankan mạch không nhánh có cùng số nguyên tử cacbon.
Trong phân tử xicloankan, các nguyên tử cacbon liên kết với nhau bằng liên kết σ tạo ra mạch vòng. Nguyên tử cacbon của vòng liên kết với các nguyên tử hiđro hoặc gốc ankyl.
Thí dụ:
2. Điều chế và ứng dụng
a. Điều chế:
- Một số cách điều chế hợp chất này cần lưu ý như sau:
+ Điều chế bằng cách chưng cất dầu mỏ.
+ Tách H2 từ ankan tương ứng: CH3(CH2)4CH3 → H2 + C6H12
+ Tách Br2 từ dẫn xuất 1,n – đibrom ankan (n > 2): CnH2nBr2 + Zn → CnH2n+ ZnBr2
b. Ứng dụng: Ngoài việc dùng làm nhiên liệu như ankan, xicloankan còn được dùng làm dung môi, làm nguyên liệu để điều chế các chất khác.
Bài tập 1: Xicloankan đơn vòng X có tỉ khối so với nitơ bằng 2,0. Lập công thức phân tử của X. Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) minh họa tính chất hóa học của X, biết rằng X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm.
Giải:
Gọi CTPT của xicloankan đơn vòng X cần tìm là C2H2n+2 (n≥3)
Ta có:
MCnH2n = 2MN2 = 2 . 28 = 56
⇒14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8
Vì X tác dụng với H2 (xúc tác Ni) chỉ tạo ra một sản phẩm nên CTCT của X là: C4H8
CTCT:
3. Phản ứng ion hoá:
C4H8 + 6O2 → 4CO2 + 4H2O
Bài tập 2: Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A(đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.
a. Xác định công thức phân tử.
b. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.
c. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.
Giải:
Số mol khí A là: nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol; đốt cháy xicloankan: nCO2 = nH2O = x
Khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,12 gam: mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12 ⇒ x = 0,12 mol.
a. Phương trình đốt cháy:
CnH2n + 3n/2O2 → n CO2 + nH2O
0.03 0.12
n = 0,12/0,03 = 4
Vậy CTPT của xicloankan là: C4H8
b. Các đồng phân cấu tạo xicloankan của C4H8 là:
c. Chất A làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy CTCT của A là
Bài tập 3: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt hai khí không màu propan và xiclopropan đựng trong các bình riêng biệt.
Giải: Cho hai khí không màu đó tác dụng với dung dịch nước brom, khí nào dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là xiclopropan, khí nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là propan.
Bài tập 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là
Giải:
nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol
nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol
mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam ⇒ nH2O = 0,21 mol
nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol ⇒ nxicloankan = 0,02 mol
CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m
Ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 ⇔ 2n + 3m = 18 ⇒ n = 3 và m = 4.