logo

What is the price of a plate of fried rice?

Câu hỏi: Rewrite the sentence 

              What is the price of a plate of fried rice? -> How  ………………..

Trả lời: 

- How much does a plate of fried rice cost? 

Giải thích:

- Đây là bài tập thuộc dạng viết lại câu sao cho nghĩa không đổi của Tiếng Anh

- Đổi What hành How much

How much is the price of a plate of fried rice?

⇒ Giá 1 đĩa cơm rang là bao nhiêu?

Cách trả lời

I think the price of a plate of fried rice is 15000 VNĐ.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về kiến thức viết lại câu thú vị này nhé! 


1. Tại sao phải viết lại câu?

Ngoài việc thực hành bài tập viết lại câu của đề bài thì chúng ta còn sử dụng các cấu trúc viết lại câu trong những trường hợp dưới đây:

* Khi muốn câu trả lời không bị nhắc lại câu hỏi và trở nên hay hơn 

* Sử dụng cấu trúc linh hoạt hơn, tránh nhàm chán 

* Chuyển từ dạng câu chủ động sang câu bị động 

* Chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp 

* Sử dụng trong những trường hợp về đảo ngữ trong câu tiếng Anh

What is the price of a plate of fried rice?

2. Phương pháp học dạng bài này

Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng các cấu trúc.

Để hoàn thành 5 câu hỏi này trong một thời gian ngắn, học sinh nên theo 4 bước sau:

+ Bước 1: Đọc kỹ câu cho trước và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu đó. Chú ý đến những từ khóa, S&V, và cấu trúc được sử dụng ở câu gốc.

+ Bước 2: Chú ý những từ cho trước. Đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu cho trước.

+ Bước 3: Viết câu mới. Chú ý đến: Chủ ngữ và động từ mới, thì của câu mới, chú ý sự thay đổi của các cụm từ tương ứng (như although- despite, adj-adv, if- unless...)

+ Bước 4: Đọc và kiểm tra lỗi, có thêm chỉnh sửa nếu cần.


3. Một số cấu trúc viết lại câu 

a) Viết lại câu tiếng Anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)

+ Since, As, Because + S + V + …

⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work.

↔ Because of the rain, we can’t go to work.

(Bởi vì trời mưa, nên chúng tôi không thể đi làm được)

b) Chuyển đổi câu trong tiếng Anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)

+ Although/Though/Even though + S + V + …

⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing

Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons.

↔ In spite of the noise, we continued to study our lessons.

(Mặc dù rất ồn ào, nhưng chúng tôi vẫn tiếp tục học cho xong bài)

c) Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ

+ S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …

⇔ It + be + such + Noun + that

Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it.

↔ It is such a boring film that no one wants to see it.

(Cái phim này chán tới nổi mà chẳng ai muốn coi nó hết)

d) Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough

+ S + V + too + Adj. + to V

⇔ not + Adj. + enough + to V

Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress.

↔ Yuri is not thin enough to wear that dress.

(Yuri quá béo để có thể mặc vừa cái váy kia)

e) Viết lại câu điều kiện tương đương trong tiếng Anh

Câu gốc

Câu viết lại

Ví dụ

mệnh đề 1 + so + mệnh đề 2

If + mệnh đề 1, mệnh đề 2

Janet didn’t bring her raincoat, so she got wet.

↔ If Janet had brought her raincoat, she wouldn’t have got wet

mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2

If + mệnh đề 2, mệnh đề 1

I can’t go out because I don’t have money

↔ If I had money, I could go out

f) Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)

+ S + have/has + V3/-ed

⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …

Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years.

↔ It’s been 3 years since Huan and Vy were married.

(Đã ba năm kể từ thời điểm Huân và Vy kết hôn)

g) Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)

+ S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …

⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V

⇔ The last time + S + V + was …

Ví dụ:

* I haven’t met Lucy since we left school.

↔ The last time I met Lucy was when we left school.

(Lần cuối cùng tôi gặp Lucy là khi chúng tôi ra trường)

* I haven’t seen him since I was a student.

↔ I last saw him when I was a student.

(Tôi gặp anh ta lần cuối khi tôi vẫn còn là học sinh)

h) Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

+ S + V2/-ed + …

⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …

Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five.

↔ Shawn has been playing guitar since he was five.

(Shawn đã chơi ghi-ta từ khi cậu ấy lên 5 tuổi)

i) Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What

S + be/V + adj/adv

⇔ How + adj/adv + S + be/V

Ví dụ: She runs quickly.

↔ How quickly she runs!

(Cô ấy chạy nhanh quá)

S + be + adj

⇔ What + a/an + adj + N

Ví dụ: She is so beautiful.

↔ What a beautiful girl!

(Quả là một người con gái xinh đẹp)

j) Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)

+ S + V + so that/ in order that + S + V

⇔ S + V + (for O) + to infinitive

Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep.

↔ My dad turned off the TV for us to sleep.

(Cha tôi tắt TV để chúng tôi có thể ngủ)

k) Câu tường thuật dạng bị động:

Câu chủ động

Câu bị động

Ví dụ

People say + S + V + …

It be said that + S + V

People say that he drinks a lot of wine.

↔ It is said that he drinks a lot of wine.

S + be said to + V hoặc to have V3/-ed

It + be + V3/ed + that + S’ + V’

People say that he drinks a lot of wine.

↔ He is said to drink a lot of wine.


4. Bài tập vận dụng 

Viết lại câu có sử dụng từ trong ngoặc

1. Jenny is supposed to cook dinner today. (duty)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

2. We spend two weeks preparing for this trip. (take)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

3. She doesn’t know anything about computer. (knowledge)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

4. Shall we go to the cinema tomorrow? (Why)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

5. I haven’t met her before. (first)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

6. After graduating, I don’t talk to him any more. (No longer)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

7. I didn’t have a map, so I got lost. (If)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

8. People said Danny is an warm-hearted person. (to be)

=> ……………………………………………………………………………………………………….

Đáp án: 

1. It’s Jenny’s duty to cook dinner today.

2. It takes us two weeks to prepare for this trip.

3. She doesn’t have any knowledge of computer.

4. Why don’t we go to the cinema tomorrow?

5. This is the first tim I have met her.

6. After graduating, no longer do I talk to him.

7. If I had had a map, I wouldn’t have got lost.

8. Danny was said to be an warm-hearted person.

icon-date
Xuất bản : 13/01/2022 - Cập nhật : 16/01/2022