Cùng Top lời giải trả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “We are going to have my house_______ tomorrow morning” kết hợp với những kiến thức mở rộng về “các trường hợp đặc biệt của câu bị động.”là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm bộ môn Tiếng Anh 12.
A. paint
B. painting
C. painted
D. to be painted
Trả lời:
Đáp án đúng: C. painted
Giải thích:
Trường hợp bị động đặc biệt: have/ has something + V3 (Thứ được làm từ người khác)
Nghĩa của câu: Chúng tôi sẽ sơn lại ngôi nhà vào sáng ngày mai. (Nhưng không phải chúng tôi sơn mà là người khác, do có “have my house painted”)
Cùng Top lời giải hoàn thiện hơn hành trang tri thức của mình qua bài tìm hiểu về “Các trường hợp đặc biệt của câu bị động” dưới đây nhé!
1. Định nghĩa câu bị động
- Câu bị động (Passive Voice) là câu mà chủ ngữ là người hay vật chịu tác động của hành động, được sử dụng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động đó. Thì của câu bị động phải tuân theo thì của câu chủ động.
2. Cấu trúc câu bị động
Cấu trúc
Câu chủ động |
S1 |
V |
O |
Câu bị động |
S2 |
TO BE |
PII |
- Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
+ Tân ngữ trong câu chủ động (O) → chủ ngữ trong câu bị động (S2)
+ Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
+ Chủ ngữ trong câu chủ động → đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
- Ví dụ:
+ They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
+ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
3. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Thì |
Chủ động |
Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
- Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì |
Thể chủ động |
Thể bị động |
Dạng nguyên mẫu | Buy ( Mua) | Bought |
Dạng To + verd | To Buy | To be bought |
Dạng V-ing | Buying | Being bought |
Dạng V3/V-ed | ||
Thì hiện tại đơn | Buy | Am/is/are bought |
Thì hiện tại tiếp diễn | Am/is/are buying | Am/is/are being bought |
Thì hiện tại hoàn thành | Have/has buying | Have/has been buying |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | Have/ has been buying | Have/has been being bought |
Thì quá khứ đơn | bought | Was/ were bought |
Quá thứ tiếp diễn | Was/were buying | Was/were being bought |
Quá khứ hoàn thành | Had bought | Had been bought |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Had been buying | Had been being bought |
Tương lai đơn | Will buy | Will be bought |
Tương lai tiếp diễn | Will be writing | Will be being bought |
Tương lai hoàn thành | Will have bought | Will have been bought |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | Will have been buying | Will have been being bought |
1. Bị động với động từ có 2 tân ngữ
- Nhiều động từ trong tiếng Anh có thể được theo sau bởi hai tân ngữ (chỉ người và chỉ vật) ở dạng thức: “V + someone + something”.
- Đặc biệt các câu này có thể được chuyển sang dạng bị động (passive voice) theo hai cách khác nhau, bằng việc đưa từ tân ngữ ra đầu câu làm chủ ngữ.
- Ví dụ:
Give (cho, tặng) | My mother gave me a new shirt on my birthday. (Mẹ tặng tôi một chiếc áo mới trong ngày sinh nhật) ⟶ I was given a new shirt by my mother on my birthday. ⟶ A new shirt was given to me by my mother on my birthday. |
Tell (Nói) | Minh told Lan the truth. (Minh nói với Lan sự thật) ⟶ Lan was told the truth by Minh. ⟶ The truth was told to Lan by Minh. |
Show (cho xem) | The salesman is showing the customers the new apartment. (Anh ấy đang giới thiệu với khách hàng căn hộ mới.) ⟶ The customers are being shown the new apartment by the salesman. ⟶ The apartment is being shown to the customers by the salesman. |
Buy (mua) | He bought a new blue hat for me.. (Anh mua cho tôi cái mũ mới) ⟶ This new blue hat was bought for me. ⟶ I was bought a new blue hat. |
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
- Các động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verb) O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
+ Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
+ Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ: - Chủ động: She can speak English fluently. - Bị động: English can be spoken fluently
3. Bị động với "be going to"
- Chủ động: S + be + going to + V + O
- Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
- My father is going to do the gardening.
→ The gardening is going to be done by my father.
4. Bị động với câu mệnh lệnh thức
- Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như: - Close the door! (Đóng cửa vào) V O - Open the book! (Mở sách ra) V O Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
+ Dạng chủ động: V + O
+ Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ: - Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
- Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả "it".
- It + be + adj + (for sb) + to do st
→ It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
- It is easy to make this cake.
→ It is easy for this exercise to be made.
6. Cấu trúc đi với make
Ta có:
* Make sb do st → Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
- I made my son clean the floor.
→ I made the floor cleaned by my son.
* Let sb do st→ let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
Ví dụ:
My father let me cook the dinner yesterday.
→ My father let the dinner cooked by me yesterday.
* Have to do st → St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
- My mother has to wash the clothes every day.
→ The clothes have to be washed by my mother every day.
* Have sb do st → have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- I have the hairdresser cut my hair every month.
→ I have my hair cut by the hairdresser every month.
* Get sb to do st→ get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- She got her father turn on the TV.
→ She got the TV turned on by her father.
7. Cấu trúc câu bị động kép
a. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + ...
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + ...
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +....
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/ am/ are + V1-pII + to have + V2-PII + ...
Ví dụ:
+ They think that she works very hard.
→ It is thought that she works very hard.
→ She is thought to work very hard.
+ They think that she worked very hard last year.
→ It is thought that she worked very hard last year.
→ She is thought to have worked very hard last year.
b. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ....
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + ...
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/ were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + ...
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + ...
Ví dụ:
+ People said that she was very kind.
→ It was said that she was very kind.
→ She was said to be very kind.
+ People said that she had been very kind.
→ It was said that she had been very kind.
→ She was said to have been very kind.