logo

Viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng

Câu trả lời chính xác nhất:

Lai một cặp tính trạng là trên một cây chúng ta thực hiện phép lai giữa 2 cây.

Ở một loài thực vật, A là gen trội quy định tính trạng hoa kép; a là gen lặn quy định tính trạng hoa đơn.

Số kiểu gen: Sự tổ hợp 2 alen A, a tạo ra 3 kiểu gen AA, aa và Aa.

Số kiểu giao phối và kết quả: Có 6 kiểu giao phôi khác nhau nên sẽ có 6 sơ đồ lai với kết quả như sau:

1. P1: AA × AA → F1–1: 100% AA, TLKH: 100% hoa kép

2. P2: AA × Aa → F1–2: 50% AA: 50%Aa, TLKH: 100% hoa kép

3. P3: AA × aa → F1–3: 100% Aa , TLKH: 100% hoa kép

4. P4: Aa × Aa → F1–4: 25%AA: 50%Aa: 25%aa; TLKH: 75% hoa kép; 25% hoa đơn

5. P5: Aa × aa → F1–5: 50% Aa: 50% aa; TLKH: 50% hoa kép: 50% hoa đơn

6. P6: aa × aa → F1–6: 100% aa; TLKH: 100% hoa đơn

Để nắm rõ hơn về Lai một cặp tính trạng và viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng, mời các bạn tìm hiểu phần nội dung dưới đây


1. Lai một cặp tính trạng là gì?

a. Phép lai là gì?

- Lai đối với thực phẩm có nghĩa là chúng ta sẽ đem hạt phấn của cây này đến giao phấn với cây khác

- Lai đối với động vật có nghĩa là chọn một cá thể đực giao phối với cái thể lai.

b. Một cặp tính trạng là gì?

- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể (ví dụ: cây đậu có các tính trạng: thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt...)

- Một cặp tính trạng có nghĩa là 2 tính trạng của cùng 1 loại tính trạng ( ví dụ: mầu sắc hạt: Hạt màu vàng - hạt màu xanh; hình dạng vỏ: vỏ trơn láng - vở nhăn)

=> Lai một cặp tính trạng là trên một cây chúng ta thực hiện phép lai  giữa 2 cây. Một cây chúng ta chọn là bố sử dụng hạt phấn, cây chọn làm mẹ sử dụng nhị và chỉ quan tâm đến 1 cặp tính trạng.

c. Sơ đồ lai một cặp tính trạng

Quy ước:

Gen A hoa đỏ; Gen a hoa trắng. Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA. Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa

[CHUẨN NHẤT] Viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng

- Sơ đồ lai:

P: Hoa đỏ (AA) × Hoa trắng (aa)

G: (A), (A) (a), (a)

F1: Aa (100% Hoa đỏ)

F1×F1: Hoa đỏ (Aa) × Hoa đỏ (Aa)

G: (A), (a) (A), (a)

F2: 1AA : 2 Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

- Nhận xét:

+ F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ

+ F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.

- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA.

+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp (KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa)

+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.

→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.


2. Thí nghiệm của Menđen thực hiện trên đậu Hà Lan.

Ông tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

Menđen đã đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.

Trước hết, ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây được chọn làm bố rắc vào đầu nhụy hoa của các hoa đã được cắt nhị ở trên cây được chọn làm mẹ. F1 được tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2.

Kết quả một số thí nghiệm của Menđen được trình bày như sau:

[CHUẨN NHẤT] Viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng

Các tính trạng của cơ thể như hoa đỏ, hoa trắng, thân cao, thân lùn, quả lục, quả vàng được gọi là kiểu hình.

Dù thay đổi vị trí của các giông làm cây bố và cây mẹ như giống hoa đỏ làm bố và giống hoa trắng làm mẹ, hay ngược lại, kết quả thu được của 2 phép lai đều như nhau.

Menđen gọi tính trạng biểu hiện ngay ờ F1 là tính trạng trội (hoa đỏ, thần cao, quả lục), còn tính trạng đến F2 mới được biểu hiện là tính trạng lặn (hoa trắng, thân lùn, quả vàng).

>>> Xem thêm: Trắc nghiệm Sinh học 9 Chương 1 có đáp án (Các thí nghiệm của Menđen)


3. Bài tập vận dụng bổ sung kiến thức về Lai một cặp tính trạng

Bài 1: Ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy xác định kết quả về kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau đây:

a. P: quả đỏ x quả đỏ

b. P: quả đỏ x quả vàng

c. P: quả vàng x quả vàng.

Giải:

Theo giả thiết đề bài, ta có qui ước gen: A: quả đỏ; a: quả vàng.

(hoặc: gọi A là gen qui định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính trạng quả vàng)

=> Quả đỏ có kiểu gen: AA hoặc Aa (viết gọn: A-)

Quả vàng có kiểu gen: aa

a. P: quả đỏ x quả đỏ

- Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x AA (quả đỏ)

G: A A

F1: AA

+ KG: 100% AA

+ KH: 100% quả đỏ.

- Trường hợp 2: P: (quả đỏ) AA x Aa (quả đỏ)

G: A A, a

F1: AA : Aa

+ KG: 1AA : 1Aa

+ KH: 100% quả đỏ.

- Trường hợp 3: P: (quả đỏ) Aa x Aa (quả đỏ)

G: A,a A, a

F1: AA : Aa : Aa : aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 3 quả đỏ : 1 quả vàng.

b. P: quả đỏ x quả vàng

- Trường hợp 1: P: (quả đỏ) AA x aa (quả vàng)

G: A a

F1: Aa

+ KG: 100% Aa

+ KH: 100% quả đỏ.

- Trường hợp 2: P: (quả đỏ) Aa x aa (quả vàng)

G: A,a a

F1: Aa : aa

+ KG: 1Aa : 1aa

+ KH: 1quả đỏ : 1 quả vàng.

c. P: quả vàng x quả vàng.

- Sơ đồ lai:

P: (quả vàng) aa x aa (quả vàng)

G: a a

F1: aa

+ KG: 100% aa

+ KH: 100% quả vàng

Bài 2: Ở chuột, gen qui định hình dạng lông nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa 2 chuột với nhau thu được F1 là 45 chuột lông xù và 16 chuột lông thẳng.

a. Giải thích kết quả và lập sơ đồ cho phép lai nói trên?

b. Nếu tiếp tục cho chuột có lông xù giao phối với nhau thì kết quả sẽ như thế nào?

Trả lời:

a. Xét kết quả F1 : chuột lông xù : chuột lông thẳng = 46 : 16 ≈ 3:1

Đây là tỉ lệ của định luật phân tính, tính trội hoàn toàn

=> Lông xù là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng lông thẳng.

Qui ước: A: lông xù; a: lông thẳng.

F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1

=> cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp: Aa(lông xù) x Aa(lông xù)

Sơ đồ lai minh họa:

P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù)

G: A, a A, a

F1: AA:Aa:Aa:aa

+ KG: 1AA : 2Aa : 1aa

+ KH: 3 chuột lông xù : 1 chuột lông thẳng.

b.

- Trường hợp 1:

P: (lông xù) AA x AA (lông xù)

G: A A

F1: AA

KG: 100% AA

KH: 100% lông xù.

- Trường hợp 2:

P: (lông xù) AA x Aa (lông xù)

G: A A, a

F1: AA : Aa

KG: 1AA : 1Aa

KH: 100% lông xù.

- Trường hợp 3:

P: (lông xù) Aa x Aa (lông xù)

G: A,a A, a

F1: AA : Aa : Aa : aa

KG: 1AA : 2Aa : 1aa

KH: 3 lông xù: 1 lông thẳng.

---------------------

Trên đây là những kiến thức của Top lời giải về Lai một cặp tính trạng và viết các sơ đồ lai một cặp tính trạng, hi vọng sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn.

icon-date
Xuất bản : 23/05/2022 - Cập nhật : 23/05/2022