logo

Ví dụ đại từ

Câu trả lời đúng nhất: Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

Ví dụ:

– “Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.” Từ “nó” để chỉ nhân vật em gái.

– “Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.” Từ “nó” để chỉ con gà của anh Bốn Linh.

-> Biết được nghĩa trên là nhờ vào ngữ cảnh và các từ ngữ chỉ người, vật mà nó thay thế ở câu văn trước.

Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ, …

Ví dụ:

– “Lan đi du học. Mọi người đều nhớ nó.” Từ “nó” sử dụng trong câu là để chỉ người, và đảm nhiệm vai trò bổ ngữ cho động từ “nhớ” đi liền trước nó.

– “Tập thể dục là hoạt động thể chất của cơ thể. Nó giúp ta rèn luyện sức khỏe tốt”. Từ “nó” là để chỉ hành động, và đảm nhiệm vai trò chủ ngữ trong câu.

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về Đại từ qua bài viết dưới đây!


1. Đại từ là gì?

[CHUẨN NHẤT] Ví dụ đại từ

Đại từ là những từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, … được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

Ví dụ:

– “Gia đình tôi khá giả. Anh em tôi rất thương nhau. Phải nói em tôi rất ngoan. Nó lại khéo tay nữa.” Từ “nó” để chỉ nhân vật em gái.

– “Chợt con gà trống ở phía sau bếp nổi gáy. Tôi biết đó là con gà của anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm.” Từ “nó” để chỉ con gà của anh Bốn Linh.

-> Biết được nghĩa trên là nhờ vào ngữ cảnh và các từ ngữ chỉ người, vật mà nó thay thế ở câu văn trước.

Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ, …

Ví dụ:

– “Lan đi du học. Mọi người đều nhớ nó.” Từ “nó” sử dụng trong câu là để chỉ người, và đảm nhiệm vai trò bổ ngữ cho động từ “nhớ” đi liền trước nó.

– “Tập thể dục là hoạt động thể chất của cơ thể. Nó giúp ta rèn luyện sức khỏe tốt”. Từ “nó” là để chỉ hành động, và đảm nhiệm vai trò chủ ngữ trong câu.

>>> Xem thêm: Ví dụ từ láy


2. Các loại đại từ trong tiếng Việt

Đại từ nhân xưng

Là đại từ xưng hô dùng để chỉ đại diện, ngôi thứ và dùng để thế chỗ cho danh từ. Đại từ nhân xưng có 3 ngôi đó là:

Ngôi thứ nhất (được người nói/người viết sử dụng để xưng hô về bản thân mình): chúng ta, chúng tôi, tôi, tớ, ta…

Ngôi thứ hai (được người nói/người viết dùng để nói về người đối diện trong giao tiếp): cậu, các cậu, các bác, các cô, các bạn…

Ngôi thứ 3 (được người nói/người viết dùng để nói về người khác không trực tiếp tham gia vào cuộc đối thoại): chúng nó, bọn nó, cô ta, hắn, họ…

Ngoài ra trong tiếng Việt có một số danh từ cũng được sử dụng làm đại từ xưng hô:

Một số từ dùng để chỉ chức vụ, nghề nghiệp có thể dùng để xưng hô: thầy giáo, luật sư, thầy hiệu trưởng, bộ trưởng…

Các từ dùng để chỉ quan hệ gia đình dùng để xưng hô: anh, chị, em, bố, mẹ, ông, bà…

Đại từ nghi vấn

Là đại từ được sử dụng để hỏi. Nội dung hỏi có thể liên quan đến số lượng, tính chất sự vật, thời gian, nơi chốn, hỏi về người…

Đại từ thay thế

Dùng để thay thế các từ hoặc cụm từ khác để hạn chế sự lặp từ hoặc người nói, người viết không muốn nhắc tới một cách trực tiếp. Được chia thành các loại như sau:

Đại từ thay thế cho danh từ: chúng, họ, chúng tôi, bọn họ…

Đại từ thay thế cho tính từ, động từ: thế này, vậy, như thế…

Đại từ thay thế cho số từ: bao nhiêu, bao…

>>> Xem thêm: Tính từ là gì? Ví dụ


3. Vai trò của đại từ trong câu

Đại từ có thể trở thành thành phần chính của câu. Đại từ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ trong câu.

Đại từ không làm nhiệm vụ định danh, mà phần lớn có chức năng trỏ và mục đích thay thế.


4. Một số bài tập về đại từ

Bài tập 1: Xác định chức năng ngữ pháp của đại từ tôi trong từng câu dưới đây :

1. Tôi đang học bài thì Nam đến.

2. Người được nhà trường biểu dương là tôi.

3. Cả nhà rất yêu quý tôi.

4. Anh chị tôi đều học giỏi.

5. Trong tôi, một cảm xúc khó tả bỗng trào dâng.

Đáp án:

1. Chủ ngữ.

2. Vị ngữ.

3. Bổ ngữ.

4. Định ngữ.

5. Trạng ngữ.

Bài tập 2: Điền đại từ thích hợp và chỗ trống sau:

Cho đến nay Rùa vẫn giữ được cái giật mình ấy ở trong mình. Chứng cớ là chúng ta chỉ cần vỗ nhẹ lên mai rùa, lập tức ….. rụt đầu và co 4 chân vào trong mai.

A. Nó                                              

B. Hắn ta

C. Bác ta                                        

D. Anh ta

Đáp án: A. Nó

Bài tập 3: Tìm những đại từ được dùng trong bài ca dao sau:

Những đại từ được dùng trong bài ca dao (những từ được in đậm).

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Đáp án: Những đại từ được dùng trong bài ca dao (những từ được in đậm).

- Cái cò, cái vạc, cái nông,

Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?

- Không không, tôi đứng trên bờ,

Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.

Chẳng tin, ông đến mà coi,

Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.

Bài tập 4: Tìm đại từ trong đoạn hội thoại sau , nói rõ từng đại từ thay thế cho từ ngữ nào :

Trong giờ ra chơi , Nam hỏi Bắc :

Bắc ơi, hôm qua bạn được mấy điểm môn Tiếng Anh ? ( câu 1 )

Tớ được điểm 10, còn cậu được mấy điểm ?- Bắc nói. (câu 2 )

Tớ cũng thế. (câu 3 )

Đáp án:

– Câu 1 : từ bạn  (DT lâm thời làm đại từ xưng hô) thay thế cho từ Bắc.

– Câu 2 : tớ thay thế cho Bắc , cậu thay thế cho Nam.

– Câu 3 : tớ thay thế cho Nam, thế thay thế cụm từ được điểm 10.

Bài tập 5: Dùng đại từ ở những ô thích hợp để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong mẩu chuyện sau:

Con chuột tham lam

Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên chuột ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng chuột phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, chuột không sao lách qua khe hở được.

Đáp án:

Con chuột tham lam

Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm được rất nhiều thức ăn. Là một con chuột tham lam nên nó ăn nhiều quá, nhiều đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở được.

--------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu Ví dụ về đại từ và một số khái niệm về đại từ. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt. 

icon-date
Xuất bản : 18/06/2022 - Cập nhật : 18/06/2022