logo

Từ trái nghĩa với vất vả

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Từ trái nghĩa được chia làm hai loại: Từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ trái nghĩa với vất vả. Mời các em cùng tham khảo!


Trái nghĩa với vất vả là gì?

Từ trái nghĩa với vất vả là những từ: sung sướng, an nhàn, dễ dàng, nhẹ nhàng,…


Đồng nghĩa với vất vả là gì?

Từ đồng nghĩa với vất vả là những từ: Khổ vực, nhọc nhằn, khó nhọc, khó khăn, gian khó…


Đặt câu với từ vất vả

- Thấy mẹ làm lụng vất vả, em rất thương mẹ. 

- Vì đường xa, nên bố em đi lại đến chỗ làm khá vất vả

- Chị Lan thật vất vả về đường chồng con

- Phải vất vả lắm, chúng tôi mới đến được nơi gọi là cổng trời

- Công việc của bố tôi thật vất vả


Kiến thức về từ trái nghĩa

[CHUẨN NHẤT] Từ trái nghĩa với vất vả

Khái niệm

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước…

Trái nghĩa là những từ ngược nhau, dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống.

Đặc điểm của từ trái nghĩa : Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Có nghĩa là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra được nhiều từ có nghĩa chuyển trái nghĩa nhau và liên quan với nghĩa gốc đó.

 

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược nhau, đối lập về nghĩa, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước, v.v.

Từ trái nghĩa là những từ trái ngược nhau, dùng để so sánh các sự việc, sự việc, hiện tượng trong đời sống.

Đặc điểm của từ trái nghĩa: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Tức là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra nhiều từ trái nghĩa và liên quan đến nghĩa gốc đó.

>>> Xem thêm: Trái nghĩa với nhanh nhảu

* Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:

- Từ trái nghĩa hoàn toàn: 

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp;

- Từ trái nghĩa không hoàn toàn:

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; cao – lùn tịt;…


Tác dụng của từ trái nghĩa 

- Làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.

- Là yếu tố quan trọng khi ta sử dụng biện pháp so sánh từ.

- Làm nổi bật nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập.

- Giúp bày tỏ tình cảm, tâm trạng, đánh giá, nhận xét về sự việc, sự việc.

- Có thể dùng các cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính của tác phẩm, đoạn văn đó.

- Đây là một biện pháp nghệ thuật mà chúng ta cần vận dụng hợp lý khi viết đoạn văn nghị luận, chứng minh để làm tăng sức gợi, gợi cảm cho văn bản.


Bài tập về Từ trái nghĩa

Câu 1: Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn sống nhục:

A. chết – sống.

B. vinh – nhục.

C. chết – nhục.

D. Cả A và B.

Chọn đáp án: D

Câu 2: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

A. Có tác dụng để chơi chữ.

B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

C. Có tác dụng để câu dài hơn.

D. Cả A và B đều đúng. 

Chọn đáp án: B

Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với từ hòa bình?  

A. Chiến tranh

B. Bình yên

C. Xung đột

D. Cả A và C

Chọn đáp án: D

Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ thương yêu?  

A. Thù ghét

B. Căm giận

C. Lo lắng

D. Cả A và B

Chọn đáp án: D

Câu 5: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nghĩa coi trọng bản chất hơn hình thức?

A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

B. Người ta là hoa của đất.

C. Trọng nghĩa khinh tài.

D. Cả B và C

Chọn đáp án: A

>>> Xem thêm: Tìm 5 thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa

------------------------------------------

Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong những kiến thức về Từ trái nghĩa và Từ trái nghĩa với vất vả. Mong rằng sau khi đọc bài viết xong, các em sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích để giúp cho việc học môn Tiếng Việt tốt hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 21/11/2022