logo

Từ trái nghĩa với từ cao sang

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Từ trái nghĩa được chia làm hai loại: Từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ trái nghĩa với từ cao sang. Mời các em cùng tham khảo!


Từ trái nghĩa với từ cao sang

- Từ trái nghĩa với từ cao sang là những từ: thấp hèn, hèn hạ,…


Từ đồng nghĩa với từ cao sang

- Quý phái, sang trọng, quyền quý, quý tộc…


Đặt câu với từ cao sang

- Bạn Lan tính hay cao sang

- Trông chị ta thật cao sang

- Bước vào căn phòng là một quý bà với dáng vẻ cao sang quyền quý


Khái niệm về từ trái nghĩa?

[CHUẨN NHẤT] Từ trái nghĩa với từ cao sang

Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước…dùng để do sánh một sự vật, hiện tượng, hay một sự việc nào đó. 

Về đặc điểm: Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Có nghĩa là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra được nhiều từ có nghĩa chuyển trái nghĩa và liên quan với nghĩa gốc đó.

>>> Xem thêm:  Từ trái nghĩa với hòa bình


Phân loại và tác dụng của từ trái nghĩa

Phân loại

- Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là từ mang nghĩa trái ngược nhau về mọi hình thức.

Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh – xấu

- Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Cũng là là mang nghĩa trái ngược nhưng khi nhắc tới từ này người ta không nghĩ đến nghĩa không hoàn toàn mà chỉ ở mức độ vừa phải. 

Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…

Tác dụng

Từ trái nghĩa có những tác dụng sau:

- Làm nổi bật sự vậy, sự việc hoặc các hoạt động có sự đối lập nhau.

- Là một yếu tố quan trọng khi sử dụng biện phép so sánh

- Giúp thể hiện được sự đánh giá, nhận xét về một sự vật, sự việc


Bài tập về Từ trái nghĩa

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.

Trả lời:

thật thà – dối trá;

giỏi giang – kém cỏi;

cứng cỏi – yếu ớt;

hiền lành – độc ác;

nhỏ bé – to lớn;

nông cạn – sâu sắc;

sáng sủa – tối tăm;

thuận lợi – khó khăn;

vui vẻ - buồn bã;

cao thượng – thấp hèn;

cẩn thận – cẩu thả;

siêng năng – lười biếng;

nhanh nhảu – chậm chạp;

đoàn kết – chia rẽ.

hòa bình – chiến tranh

Bài 2: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở Bài 1

Trả lời:

- hiền lành – độc ác;

Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác

- vui vẻ - buồn bã;

Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người

Liên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo

- cẩn thận – cẩu thả;

Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉ

Anh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả cao

Bài 3: Với mỗi từ dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:

a) Già:

Quả già

Người già

Cân già

b) Chạy:

Người chạy

Ôtô chạy

Đồng hồ chạy

c) Chín:

Lúa chín

Thịt luộc chín

Suy nghĩ chín chắn

Trả lời:

a) Già:

Quả non

Người trẻ

Cân non

b) Chạy:

Người đứng

Ôtô dừng

Đồng hồ chết

c) Chín:

Lúa xanh

Thịt luộc sống

Suy nghĩ nông nổi

Bài 4: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.

Trả lời:

- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành: lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...

- Tham khảo các câu sau:

Trong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.

Kết quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết mình.

>>> Xem thêm: Tìm những từ trái nghĩa với từ trung thực.

Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong những kiến thức về Từ trái nghĩa và Từ trái nghĩa với từ cao sang. Mong rằng sau khi đọc bài viết xong, các em sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích để giúp cho việc học môn Tiếng Việt tốt hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 22/11/2022