Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước… Từ trái nghĩa được chia làm hai loại: Từ trái nghĩa hoàn toàn và từ trái nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ trái nghĩa với từ buồn bã. Mời các em cùng tham khảo!
Trả lời:
Từ trái nghĩa với từ buồn bã là những từ: vui vẻ, vui mừng, vui sướng, sung sướng, hạnh phúc.
Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau hoàn toàn, có nghĩa đối lập nhau, tương phản nhau về màu sắc, hình dáng, kích thước…
Trái nghĩa là những từ ngược nhau, dùng để so sánh sự vật, sự việc, hiện tượng trong cuộc sống.
Đặc điểm của từ trái nghĩa : Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Có nghĩa là từ một từ có nghĩa gốc có thể suy ra được nhiều từ có nghĩa chuyển trái nghĩa nhau và liên quan với nghĩa gốc đó.
>>> Xem thêm: Từ trái nghĩa với vất vả
* Từ trái nghĩa được chia làm 2 loại:
- Từ trái nghĩa hoàn toàn: Là những từ luôn mang nghĩa trái ngược nhau trong mọi trường hợp. Chỉ cần nhắc tới từ này là người ta liền nghĩ ngay tới từ mang nghĩa đối lập với nó.
Ví dụ: dài – ngắn; cao – thấp; xinh đẹp – xấu xí; to – nhỏ; sớm – muộn; yêu – ghét; may mắn – xui xẻo; nhanh – chậm;…
- Từ trái nghĩa không hoàn toàn: Đối với các cặp từ trái nghĩa không hoàn toàn, khi nhắc tới từ này thì người ta không nghĩ ngay tới từ kia.
Ví dụ: nhỏ – khổng lồ; thấp – cao lêu nghêu; cao – lùn tịt;…
- Từ trái nghĩa có tác dụng làm nổi bật sự vật, sự việc, các hoạt động, trạng thái, màu sắc đối lập nhau.
- Từ trái nghĩa là một yếu tố quan trọng khi chúng ta sử dụng biện pháp tu từ so sánh.
- Nó giúp làm nổi bật những nội dung chính mà tác giả, người viết muốn đề cập đến.
- Giúp thể hiện cảm, tâm trạng, sự đánh giá, nhận xét về sự vật, sự việc.
- Có thể sử dụng cặp từ trái nghĩa để làm chủ đề chính cho tác phẩm, đoạn văn đó.
- Đây là một biện pháp nghệ thuật mà khi viết văn nghị luận, văn chứng minh chúng ta cần vận dụng một cách hợp lý để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho văn bản.
Bài 1: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình.
Trả lời:
thật thà – dối trá;
giỏi giang – kém cỏi;
cứng cỏi – yếu ớt;
hiền lành – độc ác;
nhỏ bé – to lớn;
nông cạn – sâu sắc;
sáng sủa – tối tăm;
thuận lợi – khó khăn;
vui vẻ - buồn bã;
cao thượng – thấp hèn;
cẩn thận – cẩu thả;
siêng năng – lười biếng;
nhanh nhảu – chậm chạp;
đoàn kết – chia rẽ.
hòa bình – chiến tranh
Bài 2: Đặt 3 câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở Bài 1
Trả lời:
- hiền lành – độc ác;
Lọ lem thì hiền lành còn phù thủy thì độc ác
- vui vẻ - buồn bã;
Hoàng luôn vui vẻ, hòa đồng với mọi người
Liên luôn buồn bã khi gặp chuyện xui xẻo
- cẩn thận – cẩu thả;
Anh Ba làm việc cẩn thận, tỉ mỉ
Anh Bốn luôn làm việc cẩu thả, không đạt hiệu quả cao
Bài 3: Với mỗi từ dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:
a) Già:
Quả già
Người già
Cân già
b) Chạy:
Người chạy
Ôtô chạy
Đồng hồ chạy
c) Chín:
Lúa chín
Thịt luộc chín
Suy nghĩ chín chắn
Trả lời:
a) Già:
Quả non
Người trẻ
Cân non
b) Chạy:
Người đứng
Ôtô dừng
Đồng hồ chết
c) Chín:
Lúa xanh
Thịt luộc sống
Suy nghĩ nông nổi
Bài 4: Tìm 3 cặp từ trái nghĩa nói về việc học hành. Hãy đặt một câu với một trong 3 cặp từ trái nghĩa đó.
Trả lời:
- Cặp từ trái nghĩa nói về học hành: lý thuyết - thực hành, chăm chỉ - lười biếng, thông minh - ngu dốt, điểm cao - điểm thấp, tiến bộ - thụt lùi...
- Tham khảo các câu sau:
Trong khi Hùng chăm chỉ làm bài tập, thì Quyên lười biếng nằm đọc truyện.
Kết quả kì thi có điểm cao hay điểm thấp thì em cũng đã nỗ lực hết mình.
>>> Xem thêm: Tác dụng của từ trái nghĩa
Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong những kiến thức về Từ trái nghĩa và Từ trái nghĩa với từ buồn bã. Mong rằng sau khi đọc bài viết xong, các em sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích để giúp cho việc học môn Tiếng Việt tốt hơn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!