Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau
- Từ trái nghĩa sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động
Ví dụ:
Với từ “nhạt” :
- (muối) nhạt > < mặn : cơ sở chung là “độ mặn”
- (đường ) nhạt > < ngọt : cơ sở chung là “độ ngọt”
- (tình cảm) nhạt > < đằm thắm : cơ sở chung là “mức độ tình cảm”
- (màu áo) nhạt > < đậm : cơ sở chung là “màu sắc”.
Thường thì những câu ca dao,tục ngữ, văn thơ hay sử dụng từ trái nghĩa.
“Lá lành đùm lá rách”. Ta thấy cặp từ trái nghĩa là “lành” và “rách”.
“Chân ướt, chân ráo”, cặp từ trái nghĩa là “ướt” và “ráo”.
“Chân cứng đá mềm” 2 từ trái nghĩa là “cứng” và “mềm”.
- Từ trái nghĩa tạo nên sự đối lập, tô đậm và làm nổi bật hình ảnh và tình cảm khi biểu đạt.
Ví dụ: “Bước cao, bước thấp” 2 từ trái nghĩa logic là “cao” và “thấp”.
Hoặc “ Đường dài, đường ngắn”, ta thấy “dài” và “ngắn” trái nghĩa nhau.
- Các từ trái nghĩa được sử dụng với mục đích tạo ra sự tương phản, gây ấn tượng mạnh, khiến lời nói thêm sinh động.
Ví dụ: “Ăn cỗ đi trước, lội nước đi sau”. Câu tục ngữ này có nghĩa là là việc gì có lợi cho mình mà không nguy hiểm thì tranh đến trước.
Hoặc câu “ Mất lòng trước, được lòng sau”.
Hoặc “Lên voi xuống chó” hoặc “Còn bạc, còn tiền còn đệ tử. Hết cơm, hết rượu hết ông tôi”.
Ví dụ: “Ai ơi bưng bát cơm đầy. Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”. Ý nghĩa câu tục ngữ trên mô tả công sức lao động của người làm nên hạt gạo.
Bài 1 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Các cặp từ trái nghĩa:
+ Lành – rách; giàu- nghèo; ngắn – dài; đêm- ngày; sáng – tối
Bài 2 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
Từ | Cặp từ trái nghĩa | |
Tươi | Cá tươi | Cá ươn |
Hoa tươi | Hoa héo | |
Yếu | Ăn yếu | Ăn khỏe |
Học lực yếu | Học lực giỏi | |
Xấu | Chữ xấu | Chữ đẹp |
Đất xấu | Đất tốt |
Bài 3 (trang 129 sgk ngữ văn 7 tập 1)
- Chân cứng đá mềm
- Có đi có lại
- Gần nhà xa ngõ
- Mắt nhắm mắt mở
- Chạy sấp chạy ngửa
- Vô thưởng vô phạt
- Bên trọng bên khinh
- Buổi đực buổi cái
- Bước thấp bước cao
- Chân ướt chân ráo
Bài 1: Điền các từ còn thiếu tạo thành các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ dưới:
- Có đi có….
- Mắt nhắm mắt….
- Vô tiền khoáng…
- Buổi… buổi cái
- Trọng … khinh nữ
- Bóc ngắn cắn…
Gợi ý
- Có đi có lại
- Mắt nhắm mắt mở
- Vô tiền khoáng hậu
- Buổi đực buổi cái
- Trọng nam khinh nữ
- Bóc ngắn cắn dài
Bài 2: Tìm các từ trái nghĩa ở các câu dưới đây
- Trèo lên cây bưởi hái hoa
Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.
- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
- Người khôn nói ít là nhiều không như người dại nói nhiều nhàm tai.
- Căng da bụng, chùng da mắt
Gợi ý
Các cặp từ trái nghĩa:
+ Lên- xuống
+ Ráo – mưa
+ Khôn- dại/ ít – nhiều
+ Căng – chùng