logo

Từ ngữ miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt

Tiếng Việt ta rất giàu đẹp và phong phú, giàu từ ngữ và thanh điệu. Trong đó có các từ ngữ miêu tả về giọng nói của con người trong tiếng Việt cũng vậy. Chúng có nhiều từ để miêu tả, mỗi từ được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau. Hãy tìm hiểu cùng Toploigiai dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!


Từ ngữ miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt

- Ngọt ngào: giọng nói dễ nghe, cho người nghe có cảm giác êm dịu, nhẹ nhàng.

Ví dụ: Cô Hoa có giọng nói ngọt ngào.

- Trong trẻo: giọng nói trong, không pha lẫn âm thanh nào cả.

Ví dụ: Chị Mai cất giọng hát trong trẻo.

- Thánh thót: giọng cao, lúc to lúc nhỏ, nghe âm vang nhưng cũng có lúc nghe êm tai.

Ví dụ: Cô Ba bán hàng ở đầu ngõ có giọng nói thánh thót cả buổi trưa hè.

- Dịu dàng: giọng nói dễ chịu, làm cho tinh thần người nghe có cảm giác thoải mái.

Ví dụ: Bác Nga nói năng dịu dàng với những người xung quanh.

Từ ngữ miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt - ảnh 1

- Dứt khoát: Nói rõ ràng, không lưỡng lự, nửa nọ nửa kia.

Ví dụ: Nói năng dứt khoát lên nào, sao cứ ậm ừ mãi thế.

- Trầm: giọng thấp và ấm áp.

Ví dụ: Chú Nam có giọng trầm nên được cử làm người dẫn chương trình.

- Bổng: giọng cao và trong trẻo

Ví dụ: Hội trường quá đông, giọng nói trầm bổng rất ồn ào.

- Truyền cảm: giọng nói làm cho người nghe, người xem, người đọc thấy rung động trong lòng, có những cảm xúc mạnh mẽ

Ví dụ: Chị Thảo có giọng đọc truyền cảm khiến cả hội trường rơi nước mắt cảm động.


Các từ láy miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt

- Ồm ồm: gợi tả giọng nói to, trầm và hơi rè, nghe không được rành rọt

Ví dụ: Ông An nói ồm ôm ở ngoài cổng làm lũ trẻ sợ hãi.

- Khàn khàn: trầm và rè, không thanh, không gọn

Ví dụ: Mẹ em bị viêm họng nên giọng nói khàn khàn như vịt đực.

- Nhỏ nhẹ: giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe, làm cho người nghe thấy thoải mái

Ví dụ: Lan nói năng nhỏ nhẹ rất lễ phép.

Từ ngữ miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt - ảnh 2

- Lè nhè: nói giọng trầm và kéo dài, nghe không rõ tiếng, gây cảm giác khó chịu (thường là khi say rượu)

Ví dụ: Bố em say rượu rồi nói chuyện lè nhè làm cả nhà không ai ngủ được.

- Léo nhéo: tiếng gọi nhau hỗn độn liên tiếp từ xa, nghe to nhưng không rõ, gây cảm giác khó chịu

Ví dụ: Các bạn đang gọi Tùng đi học léo nhéo ngoài cổng.

- Thỏ thẻ: nhỏ nhẹ, thong thả và dễ thương (thường chỉ nói về trẻ con hoặc con gái)

Ví dụ: Linh nói năng thỏ thẻ như gái mới về nhà chồng.

- Ngân nga: nói cứ kéo dài mãi không dừng.

Ví dụ: Cô Vui cứ ngân nga câu chuyện mãi mà không kết thúc.

- Run rẩy: giọng nói run mạnh và liên tiếp, vẻ yếu ớt

Ví dụ: Anh ấy chạy tới, miệng run rẩy và không nói thành lời.

- The thé: giọng cao và thường rít lên đột ngột, nghe chối tai

Ví dụ: Giọng bà bán cá hơi the thé rất khó chịu.

- Thều thào: nói rất nhỏ và yếu ớt qua hơi thở, nghe không rõ lời

Ví dụ: Ông Long mắc bệnh nặng nên rất yếu, nói thều thào không rõ lời.

---------------------

Trên đây Toploigiai vừa sưu tầm những từ ngữ miêu tả giọng nói trong Tiếng Việt, giải thích ý nghĩa và đặt câu với những từ đó. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn học tốt môn Tiếng Việt. Chúc bạn học tốt!

icon-date
Xuất bản : 16/08/2023 - Cập nhật : 16/08/2023