Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Dưới đây là Từ đồng nghĩa với Tổ quốc, mời các em cùng tham khảo!
Trả lời:
Từ đồng nghĩa với Tổ quốc là những từ: Quốc gia, giang sơn, quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn, nước nhà, non sông, đất nước,…
- Chúng ta phải bảo vệ Tổ quốc
- Em rất yêu Tổ quốc
- Tổ quốc em rất tươi đẹp
- Tỉnh Hà Giang là đầu cầu Tổ quốc
- Lá cờ Tổ quốc phấp phới trên những con tàu mới
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
Từ đồng nghĩa có thể được chia thành 2 loại:
– Từ đồng nghĩa hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối): Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được sử dụng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
Ví dụ: hổ = cọp = hùm; mẹ = má = u,…
– Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái): Là những từ giống nhau về nghĩa nhưng còn khác nhau về bất cứ phương thức biểu đạt nào (biểu lộ tình cảm, thái độ) hoặc phương thức hành động. Khi sử dụng những từ này, chúng ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Ví dụ: ăn = xơi = chén,…
>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với từ to lớn
* Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. Trong khi từ đồng nghĩa là những từ khác nhau về âm thanh nhưng có nghĩa giống nhau hoặc tương tự nhau.
* Từ nhiều nghĩa
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển, có mối liên hệ với nghĩa gốc. Ví dụ : Từ ăn
- Ăn cơm : nghĩa gốc, hành vi đưa thức ăn vào khung hình để duy trì sự sống
- Ăn cưới : đi tham gia lễ cưới và nhà hàng nhân ngày lễ cưới
- Ăn ảnh : vẻ đẹp được tôn lên đẹp hơn trong tấm ảnh
- Ăn khách : “ bộ phim chạy khách ”, bộc lộ sự lôi cuốn, mê hoặc của một tác phẩm nào đó.
Bài 1. Trong các nhóm từ sau đây, từ nào sẽ không đồng nghĩa với các từ khác.
- Non nước, non sông, sông núi, đất nước, tổ tiên, nước non, nước nhà, giang sơn, tổ quốc.
- Nơi chôn rau cắt rốn, quê mùa, quê cha đất tổ, quê hương, quê hương xứ sở, quê hương bản quán, quê quán.
Bài 2. Chọn các từ ngữ phù hợp nhất.
- Từng câu văn ấy cần phải được (gọt, vót, đẽo, bào, gọt giũa) cho súc tích và trong sáng.
- Con sông ấy cứ mãi chảy ( hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ) như vậy giữa sự náo nhiệt của thành thị.
- Tại nơi ấy, cây phượng vĩ ngày nào còn còn đó, tới mùa hoa nở ( đỏ ửng, đỏ bừng, đỏ au, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói).
Bài 3. Hãy tìm và bổ sung thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau đây.
- Thái, cắt,…
- Chăm chỉ, chăm,…
Lời giải:
Bài 1.
Tổ tiên và sông núi khác nghĩa với các từ còn lại.
Bài 2.
- Gọt giũa
- Hiền hòa
- Đỏ chói
Bài 3.
- Thái, cắt, xẻo, băm, chặt, chém, cưa,…
- Chăm chỉ, chăm, siêng năng, cần cù, cần mẫn,…
>>> Xem thêm: Từ đồng nghĩa với lạc quan
Như vậy, Top lời giải đã trình bày xong về Từ đồng nghĩa với Tổ quốc. Mong rằng, sau khi đọc bài viết xong các em sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích để phục vụ cho việc học môn Tiếng Việt. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!