logo

Tìm từ đồng nghĩa với Biết ơn, đặt câu với các từ đó

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Có 2 loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Sau đây là hướng dẫn của Top lời giải về Tìm từ đồng nghĩa với Biết ơn, đặt câu với các từ đó mời các em tham khảo nhé!


Tìm từ đồng nghĩa với Biết ơn, đặt câu với các từ đó

Trả lời:

- Từ đồng nghĩa với Biết ơn: nhớ ơn, mang ơn, ghi ơn.

- Đặt câu với từ vừa tìm được:

+ Đời đời nhớ ơn các a hùng liệt sĩ đã hi sinh xương máu để đem lại độc lập cho dân tộc.

+ Chị ấy đã giúp tôi trong những lúc tôi bị ốm, nên tôi luôn mang ơn chị ấy.

+ Tôi sẽ ghi ơn bạn.


Từ đồng nghĩa là gì? Từ đồng nghĩa được chia thành mấy loại?

Tìm từ đồng nghĩa với Biết ơn, đặt câu với các từ đó

* Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 

Từ đồng nghĩa có thể được chia làm 2 loại: 

- Đồng nghĩa hoàn toàn: Những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau.

Ví dụ: 

Xuất sắc = Giỏi giang

- Đồng nghĩa không hoàn toàn: Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau đôi nét về sắc thái biểu cảm

Ví dụ: 

- Biểu thị mức độ, trạng thái khác nhau: cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô,…( chỉ trạng thái chuyển động, vận động của sóng nước )

+ Cuồn cuộn : hết lớp sóng này đến lớp sóng khác, dồn dập và mạnh mẽ.

+ Lăn tăn : chỉ các gợn sóng nhỏ, đều, chen sát nhau trên bề mặt.

+ Nhấp nhô : chỉ các đợt sóng nhỏ nhô lên cao hơn so với xung quanh.


Bài tập về Từ đồng nghĩa

Câu 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng má. Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Lời giải: 

    Chúng tôi kể chuyện về mẹ của mình. Bạn Hùng quê Nam Bộ gọi mẹ bằng . Bạn Hòa gọi mẹ bằng u. Bạn Na, bạn Thắng gọi mẹ bằng bu. Bạn Thành quê Phú Thọ gọi mẹ bằng bầm. Còn bạn Phước người Huế lại gọi mẹ là mạ.

Đoạn văn trên có chứa các từ thuộc nhóm từ đồng nghĩa với từ mẹ đó là cách gọi mẹ ở các địa phương khác.

Những từ đồng nghĩa tìm được là: Mẹ - má – u – bu – bầm – mạ

Câu 2: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm từ đồng nghĩa

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong, chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

A. Nước nhà – hoàn cầu, non sông – năm châu

B. Nước nhà – năm châu, non sông – hoàn cầu

C. Nước nhà – non sông, năm châu – hoàn cầu

D. Cả A và C đều đúng

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của từ in đậm có trong đoạn:

Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều

A. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa khác nhau.

B. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều chỉ chung một hoạt động.

C. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ.

D. Kiến thiết và xây dựng có nghĩa đối lập nhau.

Lời giải: 

- Xây dựng:

+ Làm nên công trình kiến trúc theo một  kế hoạch nhất định.

+ Hình thành một tổ chức hay chỉnh thể về xã hội, chính trị, kinh tế, văn hóa theo một phương thức nhất định.

+ Tạo ra, sáng tạo ra những giá trị tinh thần, có ý nghĩa trừu tượng.

+ Thái độ, ý kiến có thiện ý, nhằm mục đích làm cho tốt hơn.

- Kiến thiết: Là từ ghép Hán – Việt. Kiến là dựng xây, thiết là sắp đặt. Nghĩa của từ kiến thiết trong bài có nghĩa là xây dựng với quy mô lớn

Kết luận: Kiến thiết và xây dựng có nghĩa hoàn toàn giống nhau vì đều cùng chỉ chung một hoạt động

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và so sánh nghĩa của các từ in đậm có trong đoạn:

Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.

A. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau đều chỉ chung một màu sắc.

B. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa gần giống nhau nhưng khác nhau về mức độ màu sắc.

C. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau.

D. Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là những từ có nghĩa trái nhau. 

Lời giải: 

Vàng xuộm: Chỉ màu vàng đậm

Vàng hoe: Chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên

Vàng lịm: Chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt

Kết luận: Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm là ba từ có nghĩa gần giống nhau vì chúng cùng chỉ một màu sắc nhưng mức độ lại khác nhau.

>>> Xem thêm: Tìm từ đồng nghĩa với đoàn kết, đặt câu với các từ đó

icon-date
Xuất bản : 06/06/2022 - Cập nhật : 18/11/2022