logo

Trợ từ là gì?

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “Trợ từ là gì?” cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giải biên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Ngữ văn 8.


Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ thường được đi kèm với các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh hoặc biểu thị một thái độ của sự vật hoặc hiện tượng trong quá trình nói hoặc viết.


Kiến thức tham khảo về Trợ từ 


1. Định nghĩa trợ từ

- Theo bài trợ từ thán từ soạn bài lớp 8 thì trợ từ là những từ ngữ có vai trò quan trọng trong câu và thường đi cùng với một từ ngữ nào đó. Mục đích của trợ từ là để nhấn mạnh hay bày tỏ thái độ, nhận xét của người nói tới một sự vật, sự việc nào đó đang đề cập tới.

- Tiêu biểu là các từ như: Thì, ngay, là, chỉ, cái… Trợ từ thường đứng ở đầu câu (đằng sau trợ từ thường có dấu chấm than) hoặc là ở giữa câu.

[ĐÚNG NHẤT] Trợ từ là gì?

+ Ví dụ 1: Bạn Thành có thực hiện dọn vệ sinh lớp học nhưng dọn chưa được kỹ.

Trợ từ ở trong ví dụ này là từ “nhưng “ để đánh giá việc Thành dọn vệ sinh không tốt.

+ Ví dụ 2: Mình biết chính bạn Vũ là người xả rác ra sân trường.

Trợ từ ở đây là từ “chính” để nhấn mạnh vào người xả rác là bạn Vũ.

+ Ví dụ 3: Thơm ăn những 3 cái bánh bao full topping.

Trợ từ “những” ở đây để nhấn mạnh việc Thơm đã ăn nhiều hơn mức bình thường.


2. Các loại Trợ từ

Khi bạn muốn nhấn mạnh câu, bộc lộ cảm xúc, lời nói của mình. Các từ ngữ sẽ dùng: thì, mà, là, những, cái …

Ví dụ:

– Bây giờ thì tôi đi đâu?

– Trợ từ biểu thị thái độ, bộc lộ sự đánh giá, nhận xét về một vấn đề, sự vật, sự việc: ngay, đích, chính, có…

Ví dụ: Đích thị là anh ta tối qua đã tới nhà tôi.

– Chính cô là người đã lấy đồ của tôi vừa để đây.


3. Vai trò của trợ từ trong câu

- Thán từ là các từ hoặc ngữ hoặc từ ngữ dùng trong câu với nhiệm vụ biểu lộ cảm xúc của người nói/người viết. Mục đích chính của từ loại này là biểu cảm một cách ngắn gọn, xúc tích nhưng vẫn đầy đủ ý nghĩa.

- Trợ từ có nhiệm vụ làm tăng tính biểu thị, nhấn mạnh về sự vật, sự việc trong câu. Nhiệm vụ chính của từ loại này là nhấn mạnh sức biểu thị của một sự việc hay sự vật nào đó.


4. Ví dụ về trợ từ

Với định nghĩa về trợ từ trong bài viết, không khó để đưa ra những ví dụ minh họa như sau về từ loại này:

+ Chính Giám đốc bổ nhiệm tôi vào vị trí này.

+ Ngay tôi cũng chưa nghe đến việc này.

+ Tôi nhắc anh những năm lần mà anh vẫn quên.


5. Phân loại Trợ từ, thán từ

* Trợ từ là từ loại phổ trong câu. Có thể thấy có 2 loại trợ từ là trợ từ để nhấn mạnh và trợ từ để đánh giá sự việc, sự vật.

- Trợ từ để nhấn mạnh: Có tác dụng nhấn mạnh một sự vật, sự việc, hành động nào đó. Gồm các từ như “những, cái, thì, mà, là…”.

+ Người học giỏi nhất lớp là Minh Anh.

+ Ba tớ là Bác sĩ.

+ Chính điểm thi thấp đã làm Hoa buồn

+ Những cái bút mẹ bảo đặt ở trên bàn.

- Trợ từ biểu thị đánh giá về sự việc, sự vật: gồm các từ như ”chính, ngay, đích…”

+ Chính chú ấy đã cứu con chó của con.

+ Chính thời tiết này mọi người dễ bị ốm.

+ Cũng vì ba mẹ nên mình cố gắng học hành chăm chỉ

+ Bài thi hôm nay khó quá nên mình chỉ được 8 điểm

* Thán từ có thể được tách  riêng thành câu đặc biệt để bổ nghĩa cho câu phía sau nó. Thán từ cũng là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu. Thán từ gồm 2 loại:

- Thán từ bộc lộ cảm xúc, tình cảm gồm các từ như “ôi, trời ơi, than ôi…”. Ví dụ: 

“Công cha như núi ngất trời

Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông

Núi cao biển rộng mênh mông

Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi”!

(Ca dao)

Trời ơi, sao mà tôi khổ quá trời.

Chao ôi! Cảnh đêm mới đẹp làm sao.

Giọng hát của cô ấy hay quá!

- Thán từ gọi đáp gồm các từ như “ này, hỡi, ơi, vâng, dạ…”. Ví dụ:

+

“ Cày đồng đang buổi ban trưa

 Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

 Ai ơi, bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần”

+ Này, cậu có mang sách đi không?

+ Vâng, con nhớ lời mẹ dặn rồi ạ.

+ Tú ơi, tớ chuẩn bị đi rồi. Đợi chút.

icon-date
Xuất bản : 19/04/2022 - Cập nhật : 09/06/2022