logo

Trình bày đặc điểm của quy phạm xung đột

icon_facebook

Câu trả lời đúng nhất: Quy phạm pháp luật xung đột là quy phạm đặc thù quy định hệ thống pháp luật một nước sẽ được áp dụng để điều chỉnh một quan hệ tư pháp quốc tế nhất định.

Đặc điểm của quy phạm xung đột đó là tính trừu tương, phức tạp và tính điều chỉnh gián tiếp.

Tính trừu tượng, phức tạp: Quy phạm xung đột sẽ không đưa ra các chế tài hay phương án để giải quyết các sự việc, mà nó chỉ là một kênh luật trung gian, chỉ định, chọn lựa luật pháp của một nước cụ thể giải quyết nên cấu trúc khá phức tạp, mang tính trừu tượng cao.

Tính điều chỉnh gián tiếp: Tính điều chỉnh gián tiếp thể hiện ở chỗ quy phạm xung đột sẽ làm nhiệm vụ dẫn chiếu để tìm ra phương án giải quyết các quan hệ phát sinh.

Để hiểu rõ hơn về đặc điểm của quy phạm xung đột Top lời giải mời các bạn tham khảo nội dung dưới đây.


1. Cấu trúc của quy phạm xung đột

Phần phạm vi: là phần quy định quy phạm xung đột này được áp dụng cho loại quan hệ nào: đất đai, hôn nhân, thương mại, thừa kế,…

Phần hệ thuộc: là phần chỉ ra luật pháp nước nào sẽ được áp dụng để giải quyết quan hệ ở phần phạm vi.

Ví dụ: Điều 126 Luật Hôn nhân gia đình năm 2015: Trong việc kết hôn (phần phạm vi) giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, mỗi bên sẽ tuân theo pháp luật nước mình (phần hệ thuộc) và kết hôn.


2. Đặc điểm quy phạm xung đột

Trừu tượng, phức tạp

Quy phạm xung đột sẽ không đưa ra các chế tài hay phương án để giải quyết các sự việc, mà nó chỉ là một kênh luật trung gian, chỉ định, chọn lựa luật pháp của một nước cụ thể giải quyết nên cấu trúc khá phức tạp, mang tính trừu tượng cao.

Tính điều chỉnh gián tiếp

Tính điều chỉnh gián tiếp thể hiện ở chỗ quy phạm xung đột sẽ làm nhiệm vụ dẫn chiếu để tìm ra phương án giải quyết các quan hệ phát sinh.

Ví dụ về một quy phạm xung đột:

Khoản 1 Điều 766 Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Việc xác lập, thực hiện, thay đổi, chấm dứt quyền sở hữu tài sản, nội dung quyền sở hữu tài sản được xác định theo pháp luật của nước có tài sản”. Như vậy, xác định được tài sản ở nước nào sẽ áp dụng pháp luật nước đó.


3. Phân loại quy phạm xung đột

Xét về mặt kĩ thuật xây dựng quy phạm thì người ta phân quy phạm xung đột làm hai loại:

Quy phạm xung đột một bên: Đây là quy phạm chỉ ra quan hệ dân sự này chỉ áp dụng luật pháp của một nước cụ thể.

Ví dụ: Khoản 1 Điều 127 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.  “Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.”

Quy phạm xung đột hai bên (hai chiều) đây là những quy phạm đề ra nguyên tắc chung để cơ quan tư pháp có thẩm quyền lựa chọn áp dụng luật của một nước nào đó để điều chỉnh đối với quan hệ tương ứng.

Ví dụ Khoản 2 Điều 678 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định: “Quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản là động sản trên đường vận chuyển được xác định theo pháp luật của nước nơi động sản được chuyển đến, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Trình bày đặc điểm của quy phạm xung đột

4. Phân biệt quy phạm xung đột và quy phạm pháp luật

Theo quy định tại Bộ Luật dân sự 2015 thì quy phạm xung đột và quy phạm pháp luật có những điểm khác nhau như sau:

Tiêu chí Quy phạm xung đột Quy phạm pháp luật
Định nghĩa Quy phạm xung đột là quy phạm ấn định luật pháp nước nào cần áp dụng để giải quyết quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài trong một tình huống cụ thể. Đây là quy phạm đặc trưng của tư pháp quốc tế Quy phạm pháp luật là những quy tắc chung mang tính chuẩn mực và bắt buộc thi hành với tất cả tổ chức, cá nhân có liên quan và được ban hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cơ cấu quy phạm

Bao gồm phạm vi và hệ thuộc:

+ Phần phạm vi là phần quy định quy phạm xung đột này được áp dụng cho loại quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài nào: hôn nhân, thừa kế, hợp đồng…

+ Phần hệ thuộc là phần quy định chỉ ra luật pháp nước nào được áp dụng để giải quyết quan hệ pháp luật đã ghi ở phần phạm vi.

+ Giả định: Là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những hoàn cảnh, điều kiện có thể xảy ra trong cuộc sống và cá nhân hay tổ chức nào ở vào những hoàn cảnh, điều kiện đó phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật đó.

+ Quy định: là một bộ phận trong đó nêu cách xử sự mà tổ chức hay cá nhân ở vào hoàn cảnh, điều kiện đã nêu trong bộ phận giả định của quy phạm pháp luật được phép hoặc buộc phải thực hiện

+ Chế tài: là một bộ phận nêu lên những biện pháp tác động mà nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh

Phân loại quy phạm

- Về mặt kỹ thuật xây dựng quy phạm:

Quy phạm xung đột một bên: Đây là quy phạm chỉ quan hệ dân sự này chỉ áp dụng luật pháp của một nước cụ thể.

Quy phạm xung đột hai bên đây là những quy phạm đề ra nguyên tắc chung để cơ quan tư pháp có thẩm quyền lựa chọn áp dụng luật của một nước nào đó để điều chỉnh đối với quan hệ tương ứng

- Căn cứ vào nguồn quy phạm xung đột được chia thành quy phạm xung đột thống nhất và quy phạm xung đột trong nước.

- Theo đối tượng và phương pháp điều chỉnh có thể phân thành: quy phạm pháp luật hình sự, quy phạm pháp luật dân sự, quy phạm pháp luật hành chính,…

- Căn cứ vào nội dung, có thể phân thành quy phạm pháp luật nội dung, quy phạm pháp luật điều chỉnh, quy phạm pháp luật bảo vệ.

- Căn cứ vào cách thức trình bày, có thể phân thành quy phạm pháp luật bắt buộc, quy phạm pháp luật cấm đoán, quy phạm pháp luật cho phép.

 

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn giải thích cho câu hỏi Trình bày đặc điểm của quy phạm xung đột và tìm hiểu thêm các kiến thức về quy phạm xung đột. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

 

 

 

 

 

icon-date
Xuất bản : 12/10/2022 - Cập nhật : 12/10/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads