logo

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 9 (có đáp án)

Bài 9: Tế bào nhân thực (tiếp theo)

Câu 1: Hạch nhân (hay nhân con) có vai trò:

A. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào

B. Hình thành thoi vô sắc

C. Nơi tích tụ tạm thời các ARN

D. Nơi tổng hợp Protein của tế bào

Lời giải:

Nhân con gồm chủ yếu là Protein (80% - 85%) và rARN; là nơi tích tụ tạm thời các ARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây không có nhân ?

A. Tế bào gan

B. Tế bào cơ tim

C. Tế bào thần kinh

D. Tế bào hồng cầu

Lời giải:

Tế bào hồng cầu không có nhân, ti thể hay riboxom, do vậy chúng có hình đĩa lõm hai mặt để vận chuyển các chất khí hiệu quả hơn.

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong cơ thể người, loại tế bào nào dưới đây có nhiều nhân ?

A. Tế bào gan

B. Tế bào cơ vân

C. Tế bào bạch cầu đa nhân

D. Cả 3 loại tế bào trên

Lời giải:

Tế bào gan, cơ tim, tế bào thần kinh đều có nhân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là

A. Lạp thể

B. Ti thể

C. Bộ máy gôngi

D. Ribôxôm

Lời giải:

Bào quan giữ vai trò quan trọng nhất trong quá trình hô hấp của tế bào là ti thể.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Loại bào quan giữ chức năng cung cấp nguồn năng lượng chủ yếu của tế bào là

A. Riboxom

B. Bộ máy gongi

C. Lưới nội chất

D. Ti thể

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP 

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải cấu tạo của ti thể?

A. Trong ti thể có chưa ADN và riboxom

B. Hình dạng, kích thước, số lượng ti thể ở các tế bào là khác nhau

C. Màng trong của ti thể chứa hệ enzim hô hấp

D. Ti thể được bao bọc bởi 2 lớp màng trơn nhẵn

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng ngoài trơn nhẵn, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Để thực hiện chức năng là trạm năng lượng của tế bào, ti thể có cấu trúc như thế nào?

A. Có màng kép với màng trong ăn sâu vào ti thể

B. Có các ribôxôm và hệ gen là DNA vòng kép

C. Có chưa hệ enzim hô hấp bám ở các mấu lồi

D. Cả A, B và C

Lời giải:

Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai màng, màng trong ăn sâu vào khoang ti thể tạo thành các mào; trên mào có nhiều loại enzim hô hấp. Ti thể chứa nhiều prôtêin và lipit, ngoài ra còn chứa axit nuclêic (ADN vòng, ARN) và ribôxôm (giống với ribôxôm của vi khuẩn).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Ti thể không có chức năng nào sau đây?

A. Cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP

B. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian

C. Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất

D. Khử độc cho tế bào

Lời giải:

Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra nhiều sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá vật chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9:  Điều nào sau đây là chức năng chính của ti thể?

A. Chuyển hóa năng lượng cho các hợp chất hữu cơ thành ATP cung cấp cho tế bào hoạt động

B. Tổng hợp các chất để cấu tạo nên tế bào và cơ thể

C. Tạo ra nhiều sản phẩm trung gian cung cấp cho quá trình tổng hợp các chất

D. Phân hủy các chất độc hại cho tế bào

Lời giải:

Ti thể có các chức năng như:

- Chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành năng lượng ATP trong quá trình hô hấp tế bào

- Tạo ra sản phẩm trung gian có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.

Tuy nhiên chức năng chính của ti thể là tổng hợp ra ATP và cung cấp ATP cho tế bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Các tế bào sau đây trong cơ thể người, tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào

A. Hồng cầu

B. Cơ tim

C. Biểu bì

D. Xương

Lời giải:

Tế bào có nhiều ti thể nhất là tế bào cơ tim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cấu trúc nằm bên trong tế bào gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau được gọi là?

A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Riboxom

D. Màng sinh chất

Lời giải:

Bộ máy Gôngi gồm một hệ thống túi màng dẹp xếp chồng lên nhau. Nó được ví như phân xưởng đóng gói, lắp ráp và phân phối các sản phẩm của tế bào. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Bộ máy Gôngi có cấu trúc như thế nào?

A. Một chồng túi màng dẹp thông với nhau.

B. Một hệ thống ống dẹp xếp cạnh nhau thông với nhau.

C. Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời.

D. Một chồng túi màng và xoang dẹp thông với nhau.

Lời giải:

Bộ máy Gôngi có cấu trúc: Một chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng tách rời

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là

A. Màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.

B. Màng đơn, hệ thống xoang dẹp xếp chồng nhau, thông với nhau, đính nhiều ribosome.

C. Màng đôi, hệ thống xoang hình ống thông với nhau và thường thông với màng nhân, chứa nhiều enzyme.

D. Màng đôi, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau, chứa nhiều enzyme thủy phân

Lời giải:

Bộ máy Golgi có cấu trúc đặc trưng là màng đơn, gồm nhiều túi xoang dẹp xếp chồng lên nhau và tách biệt nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Lizoxom là bào quan chứa hệ thống enzyme thủy phân các chất, tuy nhiên các enzyme này lại không thể phá hủy chính lizoxom, đó là vì

A. Lizoxom có màng nhầy bảo vệ tránh tác động của enzyme.

B. Enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp.

C. Cấu tạo màng lizoxom có thêm các yếu tố bảo vệ vững chắc.

D. Trong lizoxom không có các chất hoạt hóa enzyme.

Lời giải:

Các enzyme ở trạng thái bất hoạt do pH trong lizoxom không phù hợp nên lizoxom không bị phá huỷ bởi các enzyme này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Bộ máy Gôngi không có chức năng

A. Gắn thêm đường vào prôtêin.

B. Bao gói các sản phẩm tiết.

C. Tổng hợp lipit

D. Tạo ra glycôlipit

Lời giải:

Chức năng của bộ máy Gôngi là gắn nhóm cacbohiđrat vào prôtêin, lipit; bao gói và phân phối các sản phẩm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Chức năng của bộ Gôngi:

A. Tiếp nhận các túi được chuyển đến từ lưới nội chất, hoàn thiện thêm cấu trúc, kết đặc chúng và tạo nên các túi mới,những túi này sẽ đi vào bào tương hay ra màng tế bào.

B. Quang hợp.

C. Sử dụng hệ thống enzim thuỷ phân để phân huỷ các hợp chất hữu cơ phức tạp thành các đơn phân.

D. Tạo nên thôi vô sắc nhờ đố mà nhiễm sắc thể có thể phân li về các cực của tế bào.

Lời giải:

Bộ máy Gôngi thu gom, biến đổi, bao gói và phân phối các sản phẩm đã được tổng hợp ở một vị trí này đến sử dụng ở một vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Bộ máy Gôngi tạo ra bào quan nào sau đây?

A. Ribôxôm

B. Perôxixôm.

C. Lizôxôm

D. Ti thể

Lời giải:

Bộ máy Gôngi tạo ra các túi có màng bao bọc (như túi tiết, lizôxôm).

Bộ máy Gôngi còn kết hợp với mạng lưới nội chất tạo ra không bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Các libôxôm ban đầu (sơ cấp) được tạo ra ở nơi nào trong tế bào được kể ra sau đây?

A. Tế bào chất

B. Nhân

C. Thể gôngi     

D. Trung tâm tế bào

Lời giải:

Lizôxôm được hình thành từ bộ máy Gôngi giống như túi tiết nhưng không bài xuất ra bên ngoài.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Trước khi chuyển thành ếch con, nòng nọc phải "cắt" chiếc đuôi của nó. Bào quan đã giúp nó thực hiện việc này là

A. Lưới nội chất.

B. Lizôxôm.

C. Ribôxôm.

D. Ty thể.

Lời giải:

Lizôxôm đã giúp nòng nọc chuyển thành ếch con bằng cách " cắt " chiếc đuôi của nó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong quá trình phát triển của nòng nọc có giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch. Bào quan chứa enzim phân giải làm nhiệm vụ tiêu hủy tế bào đuôi là?

A. Lưới nội chất

B. Bộ máy Gôngi

C. Lizoxom

D. Riboxom

Lời giải:

- Giai đoạn đứt đuôi để trở thành ếch là giai đoạn mà đuôi của ếch không có tác dụng (không cần thiết) đối với đời sống sau này của ếch nên lizoxom sẽ đảm nhiệm chức năng phân hủy chúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Không bào trong đó tích các chất độc, chất phế thải thuộc tế bào

A. Lông hút của rễ cây

B. Cánh hoa

C. Đỉnh sinh trưởng

D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn

Lời giải:

Một số không bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất độc đối với các loài ăn thực vật.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Không bào trong đó chứa nhiều các chất khoáng, chất tan thuộc tế bào

A. Lông hút của rễ cây

B. Cánh hoa

C. Đỉnh sinh trưởng

D. Lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn

Lời giải:

Dịch không bào ở lông hút của rễ cây chứa các chất hữu cơ và các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Hoa và lá đều được cấu tạo từ tế bào thực vật. Nhưng tại sao hoa đẹp và thơm hơn lá?

A. Do trong tế bào của hoa chứa nhiều loại vitamin có màu sắc khác nhau.

B. Do tế bào hoa nhận được nhiều tia sáng hơn tế bào lá

C. Do trong tế bào hoa chứa nhiều chất diệp lục hơn tế bào lá

D. Do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.

Lời giải:

Hoa đẹp và thơm hơn lá do không bào của tế bào hoa chứa nhiều sắc tố.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Tế bào rễ của thực vật sống trong môi trường ngập mặn thường tích lũy rất nhiều chất khoáng để đảm bảo áp suất thẩm thấu cao, có thể giúp rễ hấp thụ nước. Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở đâu trong tế bào?

A. Bào tương 

B. Lizoxom 

C. Không bào

D. Thành tế bào

Lời giải:

Lượng khoáng này sẽ được tích lũy ở không bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Sự khác nhau trong cấu trúc màng của nhân với màng của bộ máy Golgi là:

A. Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn

B. Cấu trúc màng nhân có lipit, cấu trúc màng của bộ máy Golgi có protein

C. Màng nhân có protein còn màng của bộ máy Golgi thì không có.

D. Nhân có màng đơn, bộ máy Golgi có màng kép

Lời giải:

Nhân có màng kép, bộ máy Golgi có màng đơn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Vì sao lizoxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải?

A. Vì có cấu tạo một lớp màng

B. Vì bên trong lizoxôm có chứa enzim thuỷ phân

C. Vì có cấu trúc dạng túi

D. Vì có các hạt riboxôm đính trên màng

Lời giải:

Lizôxôm được ví như một phân xưởng tái chế rác thải bởi vì bào quan này chứa các enzyme thuỷ phân các chất, tế bào già, mảnh vỡ tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trong tế bào nhân thực, không bào được tạo ra từ

A. Trung thể và ti thể.

B. Hệ thống lưới nội chất và khung xương tế bào.

C. Hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

D. Thành tế bào và màng sinh chất.

Lời giải:

Không bào được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là

A. Không bào di chuyển tương đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.

B. Màng không bào dày, còn màng túi tiết mỏng.

C. Màng không bào giàu cacbonhiđrat, còn màng túi tiết giàu prôtêin.

D. Không bào nằm gần nhân, còn túi tiết nằm gần bộ máy Gôngi

Lời giải:

Sự khác biệt chủ yếu giữa không bào và túi tiết là không bào di chuyển tuơng đối chậm còn túi tiết di chuyển nhanh.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lizôxôm và không bào là:

A. Bào quan có lớp màng kép bao bọc

B. Đều có kích thước rất lớn

C. Được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn

D. Đều có trong tế bào của thực vật và động vật

Lời giải:

Điểm giống nhau về cấu tạo của không bào và lizôxôm là được bao bọc chỉ bởi một lớp màng đơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Các loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau ở chỗ

A. Photpholipit chỉ có ở một số loại màng.

B. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.

C. Mỗi loại màng có những phân tử Protein đặc trưng.

D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.

Lời giải:

Mỗi loại màng ở các cấu trúc khác nhau của một tế bào nhân chuẩn khác nhau có những phân tử prôtêin đặc trưng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31: Màng nhân, màng tế bào... đều gọi là màng sinh học, vậy chúng khác nhau ở:

A. Những phân tử prôtêin đặc trưng.

B. Những phân tử phôtpholipit.

C. Chỉ có một số màng được cấu tạo từ phân tử lưỡng cực.

D. Chỉ có một số màng có tính bán thấm.

Lời giải:

Các màng ở các cấu trúc khác nhau đều là màng sinh học nhưng khác nhau ở đặc điểm có thêm các phân tử prôtêin đặc trưng 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Chức năng quan trọng nhất của nhân tế bào là

A. Chứa đựng thông tin di truyền

B. Tổng hợp nên ribôxôm

C. Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

D. Cả A và C

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Nếu xem tế bào là một thành phố hoạt động, thì nhân là:

A. Trung tâm điều khiển

B. Hàng rào kiểm soát

C. Nhà máy tạo nguyên liệu

D. Nhà máy tạo năng lượng

Lời giải:

Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền, là trung tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính là:

A. Vùng nhân

B. Ribôxôm

C. Màng sinh chất

D. Nhân tế bào

Lời giải:

Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào nhân thực chính nhân tế bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào vì

A. Nhân chưa đựng tất cả các bào quan của tế bào

B. Nhân chưa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào

C. Nhân là nơi thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào

D. Nhân có thể liên hệ với màng và tế bào chất nhờ hệ thống lưới nội chất

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Đặc điểm nào sau đây của nhân tế bào giúp nó giữ vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Có cấu trúc màng kép

B. Có nhân con

C. Chưa vật chất di truyền

D. Có khả năng trao đổi chất với môi trường tế bào chất

Lời giải:

Nhân chứa nhiễm sắc thể, là vật chất di truyền ở cấp độ tế bào do vậy nhân là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Ở nhân tế bào động vật, nhận định nào về màng nhân là sai?

A. Nhân chỉ có một màng duy nhất

B. Màng nhân gắn với lưới nội chất

C. Trên bề mặt màng nhân có nhiều lỗ nhân

D. Màng nhân cho phép các phân tử chất nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Lời giải:

Màng nhân là màng kép gồm màng ngoài và màng trong.

Màng ngoài thường nối với lưới nội chất.

Trên bề mặt màng nhân có rất nhiều lỗ nhân.

Lỗ nhân trên màng prôtêin cho phép các phân tử nhất định đi vào hay đi ra khỏi nhân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38: Trên màng nhân có rất nhiều các lỗ nhỏ, chúng được gọi là “lỗ nhân”. Đâu là phát biểu sai về lỗ nhân?

A. Lỗ nhân có kích thước từ 50 – 80nm

B. Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”

C. Protein và ARN là 2 phân tử được cho phép ra vào tại lỗ nhân

D. Protein là phân tử chỉ đi ra, không thể đi vào còn ARN là phân tử đi vào, không thể đi ra

Lời giải:

Trên màng có lỗ nhân (50 – 80nm) gắn với các phân tử protein, cho phép các phân từ nhất định đi vào hoặc đi ra. (Protein đi vào và ARN đi ra, lỗ nhân chỉ hình thành khi 2 màng nhân áp sát nhau). Lỗ nhân chỉ được hình thành khi lớp màng nhân trong và lớp màng nhân ngoài áp sát với nhau theo quy tắc “đồng khớp”.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Ở nhân tế bào động vật, chất nhiễm sắc có ở đâu ?

A. Dịch nhân

B. Màng trong

C. Màng ngoài

D. Nhân con

Lời giải:

Dịch nhân chứa một vài nhân con (giàu chất ARN) và các sợi chất nhiễm sắc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 40: Trong dịch nhân có chứa

A. Ti thể và tế bào chất

B. Tế bào chất và chất nhiễm sắc thể

C. Chất nhiễm sắc và nhân con

D. Nhân con và mạng lưới nội chất

Lời giải:

Trong dịch nhân có chứa chất nhiễm sắc và nhân con

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 15/12/2021 - Cập nhật : 15/12/2021