logo

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 18 (có đáp án)

Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân

Câu 1: Có các phát biểu sau về kì trung gian: 

(1) Có 3 pha: G1, S và G2 

(2) Chiếm phần lớn thời gian trong chu kỳ tế bào. 

(3) Tổng hợp các chất cần thiết cho tế bào. 

(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. 

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. (1), (2)

B. (3), (4)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (2), (3), (4)

Lời giải:

Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (1), (2), (3)

(4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Có các phát biểu sau về kì trung gian: 

(1) Phân chia tế bào chất

(2) Thời gian dài nhất trong chu kỳ tế bào. 

(3) Tổng hợp tế bào chất và bào quan cho tế bào ở pha G1. 

(4) NST nhân đôi và phân chia về hai cực của tế bào. 

Những phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. (1), (2)

B. (2), (3)

C. (3), (4)

D. (1), (2), (3), (4)

Lời giải:

Những phát biểu đúng về kì trung gian là: (2), (3)

(1), (4) sai vì NST nhân đôi trong kỳ trung gian nhưng phân chia trong pha phân bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha

A. G1.

B. G2.

C. S.

D. Nguyên phân

Lời giải:

Pha S: Là giai đoạn các NST nhân đôi.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Hoạt động xảy ra trong pha S của kì trung gian là:

A. Tổng hợp các chất cần cho quá trình phân bào.

B. Nhân đôi ADN và NST.

C. NST tự nhân đôi.   

D. ADN tự nhân đôi.

Lời giải:

Trong pha S tế bào nhân đôi ADN và NST

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5:   Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là:

A. Pha S

B. Pha G1

C. Pha M

D. Pha G2

Lời giải:

Trong chu kỳ tế bào, thời điểm dễ gây đột biến gen nhất là pha S, khi ADN tháo xoắn cực đại để nhân đôi bị các tác nhân gây đột biến tác động.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là:

A. Kì trung gian.

B. Kì đầu.

C. Kì giữa.

D. Kì cuối.

Lời giải:

Trong một chu kỳ tế bào, thời gian dài nhất là kỳ trung gian ( bao gồm G1 , S, G2)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là:

A. Phân chia NST và phân chia tế bào chất

B. Nhân đôi và phân chia NST

C. Nguyên phân và giảm phân

D. Nhân đôi NST và tổng hợp các chất

Lời giải:

Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là phân chia NST và phân chia tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong chu kỳ tế bào, pha M còn được gọi là pha:

A. Tổng hợp các chất

B. Nhân đôi

C. Phân chia NST.

D. Phân bào

Lời giải:

Trong chu kỳ tế bào, pha M bao gồm hai quá trình liên quan chặt chẽ với nhau là phân chia NST và phân chia tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi:

A. Sinh tổng hợp đầy đủ các chất.

B. NST hoàn thành nhân đôi.

C. Có tín hiệu phân bào.

D. Kích thước tế bào đủ lớn

Lời giải:

Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Tín hiệu phân bào khiến cho tế bào trong cơ thể đa bào…

A. Sinh tổng hợp các chất.

B. Nhân đôi NST.

C. Ngừng hoạt động.

D. Phân chia tế bào

Lời giải:

Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi có tín hiệu phân bào.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trong kỳ đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào sau đây?

A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép

B. Bắt đầu co xoắn lại

C. Co xoắn tối đa

D. Bắt đầu dãn xoắn

Lời giải:

Ở kì đầu của nguyên phân các nhiễm sắc tử bắt đầu co xoắn lại

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở

A. Kì giữa

B. Kì sau

C. Kì đầu

D. Kì cuối

Lời giải:

Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn là sự kiện xảy ra ở kì đầu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Nhiễm sắc tử (crômatit) là:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Bộ NST kép.

C. Các nhiễm sắc thể kép.

D. NST chị em trong một NST kép.

Lời giải:

Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Nhiễm sắc tử (crômatit) chỉ có trong:

A. Các nhiễm sắc thể đơn.

B. Một NST đơn.

C. Cặp NST tương đồng.

D. Một NST kép.

Lời giải:

Nhiễm sắc tử (crômatit) là hai NST chị em trong một NST kép, gắn với nhau ở tâm động.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất ở kỳ

A. Đầu.

B. Giữa .

C. Sau.

D. Cuối.

Lời giải:

Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình thái đặc trưng của NST.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ

A. Đầu.

B. Giữa .

C. Sau.

D. Cuối.

Lời giải:

Ở kỳ giữa các NST co xoắn cực đại có kích thước lớn nên có thể quan sát dễ dàng hình thái đặc trưng của NST.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì nào của quá trình nguyên phân?

A. Kì đầu

B. Kì sau

C. Kì cuối

D. Kì giữa

Lời giải:

Nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân vì các NST đóng xoắn cực đại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng

A. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.

B. Nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo.

C. Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng di chuyển về một cực của tế bào.

D. Mỗi nhiễm sắc thể kép tách ra thành hai nhiễm sắc tử, mỗi nhiễm sắc tử tiến về một cực của tế bào và trở thành nhiễm sắc thể đơn.

Lời giải:

Ở sinh vật nhân thực, một tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân có hiện tượng nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại, xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo

B: kỳ giữa GP I

C: Kỳ sau I

D: Kỳ sau NP hoặc kỳ sau II.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo ?

A. 4 hàng

B. 3 hàng

C. 2 hàng

D. 1 hàng

Lời giải:

Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Ở kì giữa nguyên phân,các NST:

A. Tiếp hợp với các NST tương đồng của chúng

B. Di chuyển về các trung thể

C. Xếp thẳng hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào

D. Tháo mở xoắn và trở nên ìt kết đặc hơn

Lời giải:

Ở kì giữa của nguyên phân, các NST kép sắp xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

A. Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.

B. Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.

C. Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên.

D. Cả a, b và c.

Lời giải:

Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:

- Là cơ chế di truyền các đặc tính ở các loài sinh sản vô tính.

- Duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong cùng một cơ thể.

- Nhờ nguyên phân mà cơ thể không ngừng lớn lên. Giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 22: Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là

A. Cơ chế của sinh sản hữu tính.

B. Cơ chế của sinh sản vô tính.

C. Giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

D. Giúp cơ thể thay thế các mô bị tổn thương.

Lời giải:

Đối với sinh vật đơn bào nhân thực, nguyên phân có ý nghĩa là cơ chế của sinh sản vô tính.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của quá trình nguyên phân?

A. Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể đa bào lớn lên.

B. Đối với một số vi sinh vật nhân thực, nguyên phân là cơ chế sinh sản vô tính.

C. Giúp cơ thể tái sinh mô và cơ quan bị tổn thương.

D. Tạo nên sự đa dạng về mặt di truyền ở thế hệ sau.

Lời giải:

D sai, nguyên phân tạo các tế bào giống nhau về mặt di truyền nên không tạo ra sự đa dạng di truyền.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Ví dụ nào dưới đây cho thấy vai trò của nguyên phân đối với đời sống con người ?

A. Hiện tượng trương phình của xác động vật

B. Hiện tượng tế bào trứng đơn bội lớn lên

C. Hiện tượng hàn gắn, làm lành vết thương hở

D. Hiện tượng phồng, xẹp của bong bóng cá

Lời giải:

Nguyên phân giúp cơ thể tái sinh các mô hay tế bào bị tổn thương.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế:

A. Phân bào nguyên nhiễm.

B. Thụ tinh.

C. Phân bào giảm nhiễm.

D. Bào tử.

Lời giải:

Các thế hệ cơ thể loài sinh sản sinh dưỡng được đảm bảo nhờ cơ chế phân bào nguyên nhiễm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền của nguyên phân xảy ra bình thường trong tế bào 2n là:

A. Sự chia đều chất nhân cho 2 tế bào con.

B. Sự tăng sinh khối tế bào sôma giúp cơ thể lớn lên.

C. Sự nhân đôi đồng loạt của các cơ quan tử.

D. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Lời giải:

Ý nghĩa cơ bản nhất về mặt di truyền là sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.

Không phải là chia đều vì trong kỳ trung gian, bộ NST đã được nhân đôi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Với di truyền học sự kiện quan trọng nhất trong phân bào là:

A. Sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.

B. Sự thay đổi hình thái NST.

C. Sự hình thành thoi phân bào.

D. Sự biến mất của màng nhân và nhân con.

Lời giải:

Sự kiện quan trọng nhất là sự tự nhân đôi, phân ly và tổ hợp NST.

Sự tự nhân đôi và phân ly làm cho vật chất di truyền ở các tế bào của cơ thể là giống nhau

Sự tổ hợp NST trong giảm phân tạo ra các giao tử, sự kết hợp của các giao tử tạo các biến dị tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của kĩ thuật nào dưới đây ? 

1. Chiết cành, giâm cành 

2. Nuôi cấy mô 

3. Nhân bản vô tính

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1

D. 1, 3

Lời giải:

Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Ứng dụng của nguyên phân vào thực tiễn là?

A. Giâm cành

B. Chiết cành, ghép cành

C. Nuôi cấy mô tế bào

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học của cả ba kĩ thuật: chiết cành, giâm cành, nuôi cấy mô, nhân bản vô tính.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Hiện tượng sau đây xảy ra ở kỳ cuối là:

A. Nhiễm sắc thể phân li về cực tế bào

B. Màng nhân và nhân con xuất hiện

C. Các nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn

D. Các nhiễm sắc thể ở trạng thái kép

Lời giải:

Ở kỳ cuối, màng nhân và nhân con xuất hiện

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là

A. n NST đơn.

B. n NST kép.

C. 2n NST đơn.

D. 2n NST kép.

Lời giải:

Số NST trong tế bào ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân là 2n  NST kép.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là

A. 2n NST đơn.

B. 2n NST kép.

C. 4n NST đơn.

D. 4n NST kép.

Lời giải:

Số NST trong tế bào ở kỳ sau của quá trình nguyên phân là 4n NST đơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Số NST trong một tế bào ở kỳ cuối của quá trình nguyên phân là:

A. n NST đơn

B. 2n NST đơn

C. n NST kép

D. 2n NST kép

Lời giải:

Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n NST đơn giống với tế bào mẹ ban đầu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34: Khi hoàn thành kỳ sau của nguyên phân, số nhiễm sắc thể trong tế bào là:

A. 2n, trạng thái đơn

B. 4n, trạng thái đơn 

C. 4n, trạng thái kép 

D. 2n, trạng thái đơn

Lời giải:

Kỳ sau nguyên phân: các NST tách nhau ra đi về 2 cực của tế bào, trong mỗi tế bào có 4n NST ở trạng thái đơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Ở người (2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là:

A. 23 NST đơn.

B. 46 NST kép.

C. 46 NST đơn.

D. 23 NST kép.

Lời giải:

Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.

Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 46 NST kép

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có :

A. 46 nhiễm sắc  thể đơn

B. 92 nhiễm sắc thể kép

C. 46 crômatit

D. 92 tâm động

Lời giải:

Vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào của người có 92 NST thể đơn ứng với 92 tâm động

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Ở người (2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì cuối của quá trình nguyên phân là

A. 23

B. 46

C. 69

D. 92

Lời giải:

Ở kỳ cuối nguyên phân, trong mỗi tế bào con có 2n =46 NST đơn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Ở người (2n= 46), một tế bào sinh dưỡng đang nguyên phân, số NST ở kì giữa là bao nhiêu?

A. 23

B. 46

C. 69

D. 92

Lời giải:

Tại kỳ giữa của nguyên phân, các NST kép chưa tách nhau ra và xếp 1 hàng tại mặt phẳng xích đạo.

Như vậy 1 tế bào người ở kỳ giữa của nguyên phân có 23 NST kép

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Gà có 2n =78. Vào kỳ trung gian, sau khi xảy ra tự nhân đôi, số nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là:

A. 78 NST đơn.

B. 78 NST kép.

C. 156 NST đơn.

D. 156 NST kép.

Lời giải:

Gà có 2n = 78 NST ở kỳ trung gian phân tử ADN nhân đôi và không tách nhau ra, khi NST co xoắn tạo thành 2 nhiễm sắc tử gắn với nhau ở tâm động như vậy số lượng NST là 78 NST kép.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 40: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kỳ sau của nguyên phân trong một tế bào có:

A. 8 NST đơn.

B. 16 NST đơn.

C. 8 NST kép.

D. 16 NST kép.

Lời giải:

Ở kỳ sau nguyên phân các nhiễm sắc tử tách nhau ra và đi về 2 cực của tế bào, trong tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau nguyên phân có 16 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 41: Từ một hợp tử của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân 4 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì sau của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A. 128.

B. 256.

C. 160.

D. 64.

Lời giải:

Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho: 24 = 16 tế bào con.

Ở lần phân bào tiếp theo (lần 5)

+ kỳ giữa: các NST đã nhân đôi 16 tế bào có 16×8=128 NST kép → có 128 tâm động

+ kỳ sau: các nhiễm sắc tử tách nhau ra thành các NST đơn mỗi NST đơn có 1 tâm động → có 128×2=256 tâm động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 42: Từ một hợp tử của gà (2n = 78) nguyên phân 3 đợt liên tiếp thì số tâm động có ở kì giữa của đợt nguyên phân tiếp theo là bao nhiêu?

A. 128.

B. 468.

C. 78.

D. 624.

Lời giải:

Hợp tử nguyên phân 4 lần liên tiếp sẽ cho: 23 = 8 tế bào con.

Ở lần phân bào tiếp theo (lần 4)

+ Kỳ giữa: các NST đã nhân đôi 8 tế bào có 8×78=624 NST kép → có 624 tâm động

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Một tế bào  có bộ nhiễm sắc thể 2n = 78 đang thực hiện nguyên phân bình thường, số tâm động và số crômait trong tế bào này tại kì giữa lần lượt là bao nhiêu?

A. 39 và 78

B. 156 và 78

C. 156 và 0

D. 78 và 156

Lời giải:

Tế bào 2n = 78 khi nguyên phân trong kì giữa có 78 NST kép

+ Số cromatit = 78 ×2 =156

+ Số tâm động : 78.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Bộ NST của một loài là 2n = 14 (Đậu Hà Lan). Có bao nhiêu phát biểu đúng bên dưới? 

(1) Số NST ở kì đầu của nguyên phân là 14 NST kép. 

(2) Số tâm động ở kí giữa của nguyên phân là 14. 

(3) Số NST ở kì sau của nguyên phân là 14 NST kép 

(4) Số crômatit ở kì sau của nguyên phân 28.

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Lời giải:

Các phát biểu đúng là 1, 2.

(3) sai vì: ở kì sau, các cromatit đã tách ra thành các NST, trong tong tế bào sẽ có 28 NST đơn

(4) sai vì cromatit chỉ có khi NST tồn tại ở trạng thái kép, ở kì sau số cromatit bằng 0

Đáp án cần chọn là: A

Câu 45: Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là

A. 0,20

B. 10,20

C. 10, 10

D. 0, 20

Lời giải:

Ở kì sau của nguyên phân, số crômatit = 0

Số tâm động = 4n = 20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 46: Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n=14. Một tế bảo sinh dưỡng ở mô phân sinh của cơ thể này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần, tạo ra 256 tế bào con. Số lần nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:

A. 8 và 3556

B. 8 và 255

C. 8 và 3570

D. 8 và 254

Lời giải:

1 tế bào nguyên phân liên tiếp tạo ra 256 tế bào con

2n = 256 → n = 8 (lần NP)

Tế bào có bộ NST 2n = 14 → số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ môi trường là:

14. (28 - 2) = 3556 phân tử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 37: Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là:

A. 7 tế bào ; 3 lần phân chia

B. 6 tế bào ; 2 lần phân chia

C. 7 tế bào ; 4 lần phân chia

D. 8 tế bào ; 3 lần phân chia

Lời giải:

Giả sử số tế bào ban đầu là a, số lần nguyên phân là x.

Ở thế hệ cuối cùng có a2x tế bào chứa 2576NST = 2na2x

Môi trường cung cấp 2254 NST = 2na(2x – 1)

Ta có: 2576 – 2254 = 322 = 2na2x - 2na(2x – 1) →2na = 322 → a =7 tế bào.

Thay a = 7 vào 2576NST = 2na2x ta tính được x = 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Xét 1 tế bào lưỡng bội của 1 loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6. 109 cặp nu. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân thì tế bào này có hàm lượng ADN là:

A. 24.109 cặp nu

B. 12.109 cặp nu

C. 6.109 cặp nu

D. 18.109 cặp nu

Lời giải:

Ở kỳ đầu nguyên phân, ADN đã được nhân đôi nên hàm lượng ADN là 12.109 cặp nu

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Quan sát tế bào sinh dưỡng dạng phân chia thấy các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và hàm lượng ADN lúc này đo được là 6×109 pg. Hàm lượng ADN của tế bào lưỡng bội của loài là?

A. 6×109 pg

B. 3×109 pg

C. 12×109 pg.

D. 1,5×109 pg 

Lời giải:

NST kép xếp 1 hàng trên MPXĐ → kỳ giữa của quá trình nguyên phân → các NST đã nhân đôi → tế bào 2n có hàm lượng ADN : 3×109 pg

Đáp án cần chọn là: B

Câu 50: Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24. 104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384. 104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:

A. 240

B. 112

C. 48

D. 16

Lời giải:

- Mỗi tế bào (2n = 8) trong nhân có 8 phân tử ADN và tổng khối lượng của 8 phân tử ADN là 24.104đvC.

- Một tế bào nguyên phân k lần tạo ra 2k tế bào con.

→ Số tế bào con tạo ra 2k = 384.104/24.104 = 16 tế bào.

→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp = 16 × 8 = 128 phân tử.

→ Tổng số phân tử ADN con được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là

128 – 8 × 2 = 112 phân tử (nhân 2 vì mỗi phân tử ADN ban đầu có 2 mạch, mà mỗi mạch đó lại nằm trong 1 phân tử ADN khác nhau)

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 15/12/2021 - Cập nhật : 15/12/2021