logo

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19 (có đáp án)

Bài 19: Giảm phân

Câu 1: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?

A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)

B. Giảm đi một nửa (n)

C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)

D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)

Lời giải:

Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn

Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:

A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn

B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép  

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào

Lời giải:

Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?

A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo

C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể  

D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể

Lời giải:

Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ

A. Đầu I.

B. Giữa I.

C. Sau I.

D. Đầu II.

Lời giải:

Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:

A. Kì trung gian.

B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.

Lời giải:

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.

A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.

C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.

D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Lời giải:

Ở lần giảm phân I:

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.

+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến

+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.

Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?

A. Tiếp hợp và trao đổi chéo

B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo

C. Các NST kép tách tâm động

D. Thoi vô sắc hình thành

Lời giải:

Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là

A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo

B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động

C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng

A: kỳ giữa I

B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:

A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào

B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền

C. Góp phần  tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:

A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào

B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau

C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

D. Cả B và C

Lời giải:

Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.

Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì lí do cơ bản nào sau đây?

A. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục, chỉ có tế bào sinh dục mới tham gia vào sinh sản và thụ tinh.

B. Nguyên phân thực hiện phân bào 1 lần còn giảm phân thực hiện phân bào 2 lần.

C. Nguyên phân giữ nguyên và ổn định bộ NST lưỡng bội của loài còn giảm phân giảm bộ NST của loài đi một nửa.

D. Nguyên phân không xảy ra quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo còn giảm phân tạo ra quá tình tiếp hợp và trao đổi chéo.

Lời giải:

Theo lí thuyết giảm phân tạo giao tử ở loài sinh sản hữu tính sẽ tạo ra sự đa dạng hơn so với nguyên phân là vì giảm phân diễn ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo tạo ra  các biến dị tổ hợp trong khi nguyên phân chỉ tạo ra các tế bào giống nhau và giống tế bào gốc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Phát biểu sau đây đúng khi nói về giảm phân là:

A. Có hai lần nhân đôi nhiễm sắc thể

B. Có một lần phân bào

C. Chỉ xảy ra ở các tế bào xôma

D. Tế bào con có số nhiễm sắc thể đơn bội

Lời giải:

Ý A sai vì giảm phân chỉ có 1 lần nhân đôi NST ở kì trung gian trước giảm phân I

Ý B sai vì giảm phân có 2 lần phân bào ở giảm phân I và giảm phân II

Ý C sai vì giảm phân chỉ xảy ra ở các tế bào sinh dục

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Mệnh đề nào sau đây không phù hợp với sự hiểu biết về giảm phân:

A. Các crômatit chị em tách nhau ở kì sau giảm phân II.

B. Các NST tương đồng tách nhau ở ki sau giảm phân I.

C. Các NST tự nhân đôi trước khi bắt đầu giảm phân.

D. Các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào.

Lời giải:

D sai, các NST xếp hai hàng ở mặt phẳng xích đạo tế bào chỉ diễn ra ở kỳ giữa I, ở kỳ giữa II các NST xếp một hàng ở mặt phẳng xích đạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ

A. Quá trình giảm phân.

B. Quá trình nguyên phân

C. Quá trình thụ tinh.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Cơ thể 2n giảm phân cho giao tử n, các giao tử kết hợp với nhau (quá trình thụ tinh) tạo ra hợp tử 2n, hợp tử thực hiện nguyên phân để tạo ra các cơ quan, bộ phận của cơ thể

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính?

A. Quá trình nguyên phân và giảm phân  

B. Quá trình giảm phân và thụ tinh

C. Quá trình nguyên phân và thụ tinh

D. Quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:

Cơ chế duy trì bộ NST của loài sinh sản hữu tính là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào động vật  đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 39 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. Kì trước II của giảm phân.

B. Kì trước của nguyên phân.

C. Kì trước I của giảm phân.

D. Kì cuối II của giảm phân.

Lời giải:

- Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép

- có 39 NST là n NST kép (vì là số lẻ)

Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở

A. Kì trước II của giảm phân.

B. Kì trước của nguyên phân.

C. Kì trước I của giảm phân.

D. Kì cuối II của giảm phân.

Lời giải:

- Mỗi NST có 2 cromatit → NST tồn tại ở trạng thái kép

- có 19 NST là n NST kép (vì là số lẻ)

Đây là đặc điểm của kỳ trước II của giảm phân

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Một nhà khoa học đang nghiên cứu giảm phân trong nuôi cấy mô tế bào đã sử dụng một dòng tế bào với một dột biến làm gián đoạn giảm phân. Nhà khoa học cho tế bào phát triển trong khoảng thời gian mà giảm phân sẽ xảy ra. Sau đó bà quan sát thấy số lượng các tế bào trong môi trường nuôi cấy đã tăng gấp đôi và mỗi tế bào cũng có gấp đôi lượng ADN. Chromatit đã tách ra. Dựa trên những quan sát này, giai đoạn nào của phân bào sinh dục bị gián đoạn trong dòng tế bào này ?

A. Kỳ sau I

B. Kỳ giữa I 

C. Kỳ sau II

D. Kỳ giữa II

Lời giải:

Các chromait đã tách ra → kỳ sau, hoặc kỳ cuối  → loại B,D

Số lượng tế bào đã tăng gấp đôi → đã trải qua 1 lần phân bào nên không thể là kỳ sau I

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Ý nghĩa khoa học của giảm phân?

A. Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính

B. Giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

C. Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền

D. Cả a, b, c đều đúng

Lời giải:

Ý nghĩa khoa học của giảm phân: Giải thích được sự đa dạng về kiểu gen kiểu hình ở những loài sinh sản hữu tính

B, C sai, vì GP giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp ở những loài sinh sản hữu tính cũng như 1 số hiện tượng di truyền mà không phải là tất cả. Các loài sinh sản vô tính dựa vào cơ chế nguyên phân.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của giảm phân?

A. Tạo sự đa dạng về di truyền ở những loài sinh sản hữu tính

B. Kết hợp với sự thụ tinh, giải thích được cơ sở khoa học của biến dị tổ hợp trong sinh sản hữu tính

C. Tạo giao tử trong sinh sản

D. Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh

Lời giải:

Phát biểu sai là D: Tăng nhanh số lượng tế bào giúp cơ thể lớn nhanh là ý nghĩa của nguyên phân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 21: Có 10 tế bào sinh tinh của một loài động vật lưỡng bội (2n) tiến hành giảm phân sinh tinh trùng, đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương ứng với 240 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là

A. 2n =24

B. 2n=12

C. 2n=48

D. 2n=36

Lời giải:

Trải qua giảm phân NST được nhân đôi 1 lần, số nguyên liệu tương ứng với NST môi trường cung cấp = số NST trong tất cả các tế bào ↔ 10×2n = 240 → 2n=24

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Một cá thể ong đực khi tạo giao tử cho bao nhiêu loại tinh trùng  tối đa

A. 0

B. 216

C. 1

D. 4

Lời giải:

Ong đực có bộ NST đơn bội, giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử duy nhất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Ở ruồi giấm 2n = 8. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A.16

B. 28

C. 34

D. 4

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 24 = 16.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Ở ruồi giấm 2n = 16. Biết giảm phân không có trao đổi chéo, số loại giao tử tối đa tính theo lí thuyết của loài là:

A. 32

B. 254

C. 256.

D. 128.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

Số loại giao tử tối đa theo lý thuyết là 2n = 28 = 256.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 64 loại.

B. 128 loại.

C. 32 loại.

D. 210 loại.

Lời giải:

2n = 8 → 4 cặp NST tương đồng

3 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 24+3 = 128

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Một loài động vật có bộ NST 2n = 16, trong đó mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau. Nếu trong quá trình giảm phân có 2 cặp NST tương đồng mà mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo tại một điểm thì số giao tử được tạo ra là

A. 256 loại.

B. 260 loại.

C. 68 loại.

D. 1024 loại.

Lời giải:

2n = 16 → 8 cặp NST tương đồng

2 cặp NST tương đồng có xảy ra trao đổi chéo tại một điểm.

Vậy số giao tử được tạo ra là 2(8+2)= 1024

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Ở gà, 2n = 78, có 60 tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân tạo giao tử. Số tinh trùng được tạo thành và tổng số nguyên liệu tương đương nhiễm sắc thể (NST) đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình này là

A. 240 tinh trùng, 4680 NST đơn.

B. 240 tinh trùng, 2340 NST đơn.

C. 60 tinh trùng, 2340 NST đơn.

D. 60 tinh trùng, 4680 NST đơn.

Lời giải:

60 tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra số tinh trùng là: 60 × 4 = 240 tinh trúng

Gà có bộ NST 2n = 78, số NST môi trường cung cấp cho giảm phân là: 60 × 78 = 4680 NST đơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Một tế bào của lợn có 2n = 38 trải qua quá trình giảm phân hình thành giao tử. Số nhiễm sắc thể và số cromatit ở kì sau I lần lượt là:

A. 38 và 76.

B. 38 và 0.

C. 38 và 38.

D. 76 và 76.

Lời giải:

Ở kì sau 1 NST tồn tại ở trạng thái kép phân li về hai cực của tế bào nhưng chưa xảy ra hiện tượng phân chia nhân (2n kép) 

Số NST ở kì sau giảm phân I là 38 NST kép 

Số cromatit ở kì sau giảm phân I là 38 x 2 = 76 cromatit 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Có 4 tế bào sinh tinh trong cá thể đực có kiểu gen AaBb trải qua giảm phân bình thường tạo được tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỉ lệ sau đây là có thể đúng với các loại giao tử này? 

(1) 1 : 1.                 

(2) 1 : 1 : 1 : 1 

(3) 1 : 1 : 2 : 2.       

(4) 1 : 1 : 3 : 3. 

(5) 1 : 1: 4 : 4.        

(6) 3:1.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

- Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ: 2AB:2ab hoặc 2Ab:2aB.

- Bốn tế bào sinh tinh AaBb giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.

+ TH1: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) = 8AB:8ab = 1:1.

+ TH2: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) = 6AB:6ab:2Ab:2aB = 3:3:1:1.

+ TH3: (2AB:2ab) + (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 4AB:4ab:4Ab:4aB = 1:1:1:1.

+ TH4: (2AB:2ab) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 2AB:2ab:6Ab:6aB = 1:1:3:3.

+ TH5: (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) + (2Ab:2aB) = 8Ab:8aB = 1:1.

- Loại trường hợp 1 và trường hợp 6 vì chỉ tạo ra 2 loại giao tử (điều kiện của đề là tạo ra số loại giao tử tối đa).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 30: Ở một loài động vật (2n = 78), trong điều kiện giảm phân bình thường có 116 tế bào sinh trứng tham gia tạo trứng. Nếu hiệu suất thụ tinh là 25% thì tạo được bao nhiêu hợp tử?

A. 29

B. 32

C. 48

D. 64

Lời giải:

116 tế bào sinh trứng → 116 trứng, hiệu suất thụ tinh 25% → số hợp tử: 29

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Có 5 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 5

B. 10

C. 15

D. 20

Lời giải:

Vậy 5 tế bào sinh dục giảm phân cho 20 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Có 3 tế bào sinh dục chín của  một loài giảm phân.. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân là:

A. 3

B. 12

C. 6

D. 9

Lời giải:

Vậy 3 tế bào sinh dục giảm phân cho 12 tinh trùng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Có 15 tế bào sinh dục đực chín của một loài giảm phân. Biết số nhiễm sắc thể của loài  là 2n=40. Số tế bào con được tạo ra sau giảm phân là:

A. 15

B. 80

C. 40

D. 60

Lời giải:

Một tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 4 tế bào con

15 tế bào sinh dục đực chín giảm phân cho 60 tế bào con

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 512:4 = 128

Đáp án cần chọn là: D

Câu 35: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 128 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là

A. 16

B. 32

C. 64

D. 128

Lời giải:

Số tế bào sinh tinh là 128:4 = 32

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Có 2 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số trứng tạo thành là

A. 4

B. 8

C. 6

D. 2

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Từ 20 tế bào sinh trứng giảm phân sẽ có:

A. 40 thể định hướng

B. 20 thể định hướng

C. 80 trứng.

D. 20 trứng.

Lời giải:

Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng = 20

Đáp án cần chọn là: D

Câu 38: Có 3 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 9

C. 3

D. 1

Lời giải:

- Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 3 × 3 = 9

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Có 5 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân số thể định hướng đã tiêu biến là

A. 12

B. 5

C. 10

D. 15

Lời giải:

Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng × 3 = 5 × 3 = 15

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Sau một đợt giảm phân của 16 tế bào sinh trứng, người ta thấy có tất cả 1872 NST bị tiêu biến trong các thể định hướng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài và số hợp tử tạo ra là:

A. 2n = 78 và 8 hợp tử.     

B. 2n = 78 và 4 hợp tử.

C. 2n = 156 và 8 hợp tử.   

D. 2n = 8 và 8 hợp tử

Lời giải:

Số thể cực được tạo thành sau giảm phân là 16× 3 = 48 thể cực

Bộ NST (2n) của loài là: 2 × 1872 : 48 = 78 NST

16 tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 16 trứng

Số hợp tử được tạo ra là: 16 × 50% = 8 hợp tử

Đáp án cần chọn là: A

icon-date
Xuất bản : 15/12/2021 - Cập nhật : 15/12/2021