logo

Trắc nghiệm Sinh 11 Chương 3 có đáp án hay nhất

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 11 Chương 3 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 12 Chương 3 có đáp án và lời giải chi tiết.


ÔN TẬP CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN

Câu 1: Khi trời rét thì động vật biến nhiệt sinh trưởng và phát triển chậm là vì:

A. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng

B. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể mạnh tạo nhiều năng lượng để chống rét.

C. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm, sinh sản tăng

D. Thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể tăng, sinh sản giảm

Lời giải:

Đối với động vật biến nhiệt (nhiệt độ cơ thể thay đổi theo môi trường), khi trời rét thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hoá trong cơ thể giảm làm hạn chế tiêu thụ năng lượng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do

A. cơ thể bị mất nhiều nhiệt.

B. hoạt động co cơ quá mức để chống lạnh.

C. quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm.

D. các chất hữu cơ trong cơ thể bị oxi hóa nhiều hơn.

Lời giải:

Khi trời rét thì cá rô phi ngừng lớn là do quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là

A. tiroxin và GH

B. GH và estrogen

C. tiroxin và testosterone

D. estrogen và testosterone

Lời giải:

Các hormone ảnh hưởng chủ yếu lên sự sinh trưởng của động vật có xương sống là tiroxin và GH (Hoocmon sinh trưởng)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Hormone sinh trưởng (GH) được sản sinh ra ở:

A. Tinh hoàn

B. Tuyến giáp

C. Tuyến yên

D. Buồng trứng

Lời giải:

GH được tiết ra bởi tuyến yên (thùy trước tuyến yên).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ

A. tuyến cận giáp

B. tuyến giáp

C. buồng trứng hoặc tinh trùng

D. tuyến yên

Lời giải:

Ở động vật có xương sống, hoocmôn sinh trưởng được tiết ra từ tuyến yên

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Hormone sinh trưởng có vai trò:

A. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.

B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể

C. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.

D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái

Lời giải:

Ý B là đặc điểm của tiroxin

Ý C là đặc điểm của testosterone

Ý D là đặc điểm của estrogen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Biến thái là:

A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra

C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Lời giải:

Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Biến thái là:

A. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành, không trải qua giai đoạn lột xác.

B. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

C. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng (sâu ở côn trùng) có hình dạng và cấu tạo rất khác với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.

D. Kiểu sinh trưởng và phát triển mà ấu trùng có hình dạng, cấu tạo và sinh lí gần giống với con trưởng thành, trải qua nhiều lần lột xác.

Lời giải:

Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?

A. Sự phát triển của động vật bao gồm ba quá trình liên quan mật thiết với nhau là sinh trưởng, biệt hóa tế bào và phát sinh hình thái

B. Cơ thể động vật được hình thành do kết quả của quá trình phân hóa của hợp tử

C. Đặc điểm của quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật thay đổi tùy theo điều kiện sống của chúng

D. Sự sinh trưởng là sự gia tăng kích thước cũng như khối lượng cơ thể động vật theo thời gian

Lời giải:

Phát biểu sai là B, cơ thể động vật được hình thành là do quá trình phân chia, biệt hóa của các tế bào

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là không đúng

A. Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài

B. Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây

C. Là thời gian chiếu sang xen kẽ với bóng tối

D. Tác động đên sự ra hoa, rụng lá, tạo củ di chuyển các hợp chất quang hợp

Lời giải:

Mô tả sai là B, quang chu kỳ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Mô tả nào dưới đây về quang chu kỳ là đúng

A. Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài

B. Ảnh hưởng tới sự phát triển nhưng không tác động đến sự sinh trưởng của cây

C. Là biên đọ nhiệt giữa ngày và đêm

D. Tác động đên sự nảy mầm

Lời giải:

Phát biểu đúng là A: Căn cứ vào quang chu kỳ có thể chia ra 3 loại cây: cây trung tính, cây ngày ngắn, cây ngày dài

B, D sai, quang chu kỳ ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thực vật.

C sai, Quang chu kì là tương quan độ dài ngày và đêm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Cây ngày ngắn là cây:

A. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.

B. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.

C. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ

D. Cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ

Lời giải:

Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h là:

A. Cây ngày ngắn.

B. Cây dài ngày.

C. Cây trung tính.

D. Cây Một lá mầm.

Lời giải:

Cây ngày ngắn là cây ra hoa trong điều kiện thời gian chiếu sáng ít hơn 12h

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Trong các cây lúa bị mọc vống có thể tìm thấy chất nào với hàm lượng cao hơn bình thường?

A. GA

B. Xitokinin

C. Auxin

D. Glutamin

Lời giải:

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15: Một cây ngô bị đột biến gen làm cho thân cây lùn. Khi xử lí cây ngô lùn ấy bằng một loại hoocmon thì người ta thấy cây ngô cao bình thường. Hãy cho biết tên của loại hoocmon đó?

A. Giberelin.

B. Xitôkinin

C. Êtilen.

D. Axit abxixic.

Lời giải:

Trong những cây này ta có thể tìm thấy GA với hàm lượng cao vì GA kích thích sự sinh trưởng chiều cao của cây.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Tác dụng kích thích của xitokinin ?

A. Tác động tới phân chia tế bào

B. Giúp hình thành cơ quan mới

C. Ngăn chặn sự già hóa của tế bào

D. A,B,C đều đúng

Lời giải:

Xitokinin có tác dụng kích thích sự phân bào hình thành cơ quan mới và ngăn sự già hóa của tế bào

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Xitôkilin có vai trò:

A. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm tăng sự hoá già của tế bào

B.Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào

C. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển của chồi bên và sự hoá già của tế bào.

D. Kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và làm chậm sự phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Lời giải:

Xitôkilin có vai trò kích thích nguyên phân ở mô phân sinh và phát triển chồi bên, làm chậm sự hoá già của tế bào.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Sinh trưởng thứ cấp là

A. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.

B. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

C. Sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra

D. Sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra

Lời giải:

Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?

A. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây

B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm

D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh bên.

Lời giải:

Ở sinh trưởng thứ cấp không diễn ra ở cây một lá mầm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Kết quả của sinh trưởng thứ cấp

A. Làm cho cây to ra theo chiều ngang

B. Làm phát sinh cành bên và rễ nhánh

C. Làm cho cây ra hoa, tạo quả

D. Tất cả các biểu hiện trên

Lời giải:

Sinh trưởng thứ cấp làm cho thân to ra do sự phân chia của mô phân sinh bên.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm đều có sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp

B. Ngọn cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.

C. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây Một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. Cây Một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây Hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp

Lời giải:

Phát biểu đúng là C.

Ý A sai vì cây Một lá mầm thường chỉ có sinh trưởng sơ cấp

Ý B sai vì ngọn cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp, thân cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp.

Ý D sai vì Cây Một lá mầm có sinh trưởng sơ cấp còn cây Hai lá mầm có sinh trưởng thứ cấp

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở

A. cây một lá mầm và cây hai lá mầm

B. chỉ xảy ra ở cây  hai lá mầm

C. cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

D. cây hai lá mầm và phần thân non của cây một lá mầm

Lời giải:

Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 23: Để nâng cao chất lượng dân số, cần áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Cải thiện chế độ dinh dưỡng

B. Luyện tập thể dục thể thao

C. Tư vấn di truyền

D. Cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền

Lời giải:

Để nâng cao chất lượng dân số, cần cải thiện chế độ dinh dưỡng, luyện tập thể dục thể thao, tư vấn di truyền

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Ý nào sau đây không phải là biện pháp điều khiển sinh trưởng - phát triển ở động vật và người?

A. Cải thiện chất lượng dân số.

B. Cải thiện môi trường sống của động vật.

C. Cải tạo giống.

D. Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.

Lời giải:

Ý không đúng là D: Luôn làm mát không khí nơi có động vật ở.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Testostêrôn được sinh sản ra ở:

A. Tuyến giáp

B. Tuyến yên

C. Tinh hoàn

D. Buồng trứng

Lời giải:

Testosteron là hormone sinh dục nam được sinh ra từ tinh hoàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Hoocmôn Testostêron do:

A. tuyến yên tiết ra

B. tuyến giáp tiết ra

C. buồng trứng tiết ra

D. tinh hoàn tiết ra

Lời giải:

Hoocmôn Testostêron do tinh hoàn tiết ra

Đáp án cần chọn là: D

Câu 27: Testostêrôn có vai trò

A. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực

B. Kích thích chuyển hoá ở tế bào và sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể.

C. Tăng cường quá trình sinh tổng hợp prôtêin, do đó kích quá trình phân bào và tăng kích thước tế bào, vì vậy làm tăng cường sự sinh trưởng của cơ thể.

D. Kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái.

Lời giải:

Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.

Ý B là đặc điểm của tiroxin

Ý C là đặc điểm của GH

Ý D là đặc điểm của estrogen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Testostêrôn có vai trò:

A. Tăng phát triển xương

B. Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.

C. Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.

D. Cả A, B và C.

Lời giải:

Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp ở con đực; Tăng phát triển xương; tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 28: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là:

A. Cá chép, gà, thỏ, khỉ.

B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi.

C. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.

D. Châu chấu, ếch, muỗi.

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn: con non khác hoàn toàn với con trưởng thành

Nhóm động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn là: cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi

Ý A: không qua biến thái

Ý C:  Biến thái không hoàn toàn

Ý D: châu chấu biến thái không hoàn toàn, ếch, muỗi biến thái hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Nhóm động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn?

A. Bướm

B. Bò sát

C. Châu chấu

D. Thú

Lời giải:

Sâu bọ (bướm) sinh trưởng và phát triển có biến thái hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn sai khác cơ bản với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là

A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành

B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành

C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone

D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành

Lời giải:

Sinh trưởng và phát triển có biến thái không hoàn toàn có con non trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành, còn ở sinh trưởng phát triển không qua biến thái thì không có

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Có bao nhiêu phương án sai khi nói về điểm giống nhau giữa sinh trưởng, phát triển qua biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn ? 

1. Âu trùng qua nhiều lần lột xác biến đổi thành con trưởng thành. 

2. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành. 

3. Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành. 

4. Âu trùng biến đổi thành con trưởng thành không qua lột xác.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Lời giải:

1 Đúng, 4 sai

2 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo gần giống con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái không hoàn toàn

3 sai, Âu trùng có hình dạng, cấu tạo khác với con trưởng thành chỉ có ở phát triển qua biến thái hoàn toàn

Đáp án cần chọn là: C

icon-date
Xuất bản : 03/04/2021 - Cập nhật : 10/09/2022