logo

Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 23-24 có đáp án

Câu hỏi Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 23-24 có đáp án hay nhất. Tuyển tập Trắc nghiệm Sinh 11 Bài 23-24 có đáp án và lời giải chi tiết.

Câu hỏi - Đáp án Bài 23-24

Câu 1: Auxin hoạt động như thế nào mà khi đặt cây nằm ngang, thì rễ cây hướng đất dương?

A. Auxin tập trung ở mặt trên, ức chế các tế bào mặt trên sinh sản, làm rễ hướng đất.

B. Auxin tập trung ở mặt trên, kích thích tế bào phân chia và lớn lên làm rễ uốn cong hướng tới đất.

C. Do tác động của trọng lực, auxin buộc rễ cây phải hướng đất.

D. Auxin có khối lượng rất nặng, chìm xuống mặt dưới của rễ, ức chế tế bào phân chia, làm rễ hướng xuống đất.

Lời giải:

Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của rễ, hàm lượng auxin quá cao gây ức chế phân chia tế bào ở mặt dưới, tế bào phía trên phân chia và lớn lên nhiều hơn so với các tế bào phía dưới làm rễ cong theo chiều hướng đất.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Auxin hoạt động theo cơ chế nào mà khi đặt cây đang nảy mầm nằm ngang, thì thân cây Hướng đất âm?

A. Auxin tập trung mặt trên của thân, kích thích tế bào ở đây sinh sản nhanh, làm cho thân hướng đất âm.

B. Auxin tập trung mặt dưới của thân, ức chế không cho tế bào mặt này sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.

C. Auxin tập trung mặt trên của thân, ức chế lớp tế bào ở đây không cho chúng sinh sản, làm cho thân hướng đất âm.

D. Auxin tập trung măt dưới của thân, kích thích tế bào mặt dưới sinh sản nhanh, làm thân uốn cong lên phía trên.

Lời giải:

Auxin phân bố nhiều ở mặt dưới của thân, kích thích tế bào vùng này phân chia và lớn lên làm thân cuốn cong lên phía trên,

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

A. Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm

B. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương 

C. Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm

D. Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Lời giải:

Đây là hiện tượng thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Loại nhân tố nào sau đây chi phối tính hướng sáng dương của cây?

A. Chất kích thích sinh trưởng auxin.

B. Chất kích thích sinh trưởng gibêrêlin.

C. Tác động các chất kìm hãm sinh trưởng.

D. Tác động các chất kích thích sinh trưởng.

Lời giải:

Chấ kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?

A. Auxin.

B. Gibêrêlin.

C. Etylen.

D. Phitocrom

Lời giải:

Chât kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Dưới tác dụng ánh sáng, auxin phân bố như thế nào để thân cây hướng sáng dương?

A. Phân bô ít ở phía ít được chiếu sáng.

B. Phân bố đều quanh thân cây.

C. Phân bố trên ngọn nhiều, giữa vừa, gốc ít.

D. Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng, phân bô ít ở nơi được chiếu sáng.

Lời giải:

Hàm lượng auxin phân bố không đều ở thân: Phân bố nhiều ở phía ít ánh sáng; phân bố ít ở phía được chiếu sáng

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Nghiên cứu ảnh hướng của ảnh sáng đối với sự sinh trưởng của thực vật, người ta làm thi nghiệm: Gieo 1 số hạt thóc vào chậu và đặt hên cạnh một bóng điện sáng. Sau vài ngày có hiện tượng cây mọc cong về phía nguồn sáng. Phân tích tế bào thì thấy lượng auxin ở phía không được chiếu sáng cao hơn phía đổi diện. Có thể giải thích

A. auxin được tổng hợp đã tập trung nhiều hơn ở phía thiếu ánh sáng và kích thích các tế bào dài ra.

B. auxin kìm hãm sự sinh trưởng của tế bào.

C. ở phía được chiếu sáng, cây quang hợp mạnh nên sinh trưởng nhanh hơn.

D. auxin có tính hướng sáng âm nên tập trung ở phía tối.

Lời giải:

Cây mọc cong về phía nguồn sáng do sự sinh trưởng của các tế bào phía không được chiếu sáng nhanh hơn phía được chiếu sáng, lượng auxin ở phía không được chiếu sáng nhiều hơn phía được chiếu sáng và kích thích các tế bào sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Thế nào là hướng tiếp xúc?

A. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh.

B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài

C. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.

D. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.

Lời giải:

Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Hướng tiếp xúc là?

A. Sự vươn cao hơn vật mà nó tiếp xúc.

B. Sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài.

C. Sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng.

D. Phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.

Lời giải:

Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với bộ phận của cây.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?

A. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm

B. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.

C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương

D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất

Lời giải:

Hướng trọng lực dương: cây sinh trưởng theo hướng trọng lực.

Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều với sức hút của trọng lực

A sai

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Tính hướng nước của cây là

A. Hướng nước dương

B. Hướng nước âm

C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm

D. Không có Phương án đúng

Lời giải:

Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Tính hướng nước của cây là

A. Hướng nước dương

B. Hướng nước âm

C. Hướng nước có lúc dương, có lúc âm

D. Không có Phương án đúng

Lời giải:

Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?

A. Hướng sáng dương.

B. Hướng nước dương.

C. Hướng hóa dương.

D. Hướng đất dương.

Lời giải:

Tính hướng nước của cây là hướng nước dương.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Thân cây đậu cô ve quấn quanh một cọc rào là ví dụ về:

A. ứng động sinh trưởng.

B. hướng tiếp xúc.

C. ứng động không sinh trưởng.

D. hướng sáng.

Lời giải:

Đây là ví dụ về hướng tiếp xúc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

A. Hướng sáng

B. Hướng tiếp xúc.

C. Hướng nước.

D. Hướng hoá.

Lời giải:

Các tua cuốn ở các cây mướp, bầu, bí là hướng tiếp xúc (đáp ứng lại tác động của vật tiếp xúc với tua cuốn).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Ứng động không sinh trưởng là:

A. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

B. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

C. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

D. Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

Lời giải:

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động:

 A. có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

B. không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

C. không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

D. có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

Lời giải:

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Mô tả nào sau đây về hiện tượng ứng động không sinh trưởng là không đúng:

A. Sự vận động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào

B. Liên quan đến sự trưởng nước, sự lan truyền kích thích, phản ứng nhanh ở các miền chuyên hóa

C. Vận động theo đồng hồ sinh học

D. Vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động và va chạm cơ học

Lời giải:

Vận động theo chu kỳ ( đồng hồ sinh học) không thuộc ứng động không sinh trưởng, đây là ứng động sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là

A. có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hoá.

B. biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,

C. chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.

D. có vai trò thích nghi đa dạng dối với sự biến đổi của môi truờng sống.

Lời giải:

Nhận xét sai là C, ứng động không sinh trưởng có ở khí khổng, cuống lá,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là

A. có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hoá.

B. biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,

C. chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.

D. có vai trò thích nghi đa dạng dối với sự biến đổi của môi truờng sống.

Lời giải:

Nhận xét sai là C, ứng động không sinh trưởng có ở khí khổng, cuống lá,…

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21: Cử động bắt mồi của thực vật có cơ chế tương tự với vận động nào sau đây của cây ?

A. Xòe lá của cây trinh nữ, cây họ đậu vào sáng sớm, khi mặt trời vừa lên

B. Xếp lá cây của cây họ đậu vào chiều tối

C. Xếp lá cây của cây trinh nữ khi có va chạm

D. Cả B và C

Lời giải:

Cử động bắt mồi của thực vật là ứng động không sinh trưởng tương ứng với hiện tượng xếp lá cây của cây trinh nữ khi có va chạm

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của:

A. ứng động tiếp xúc và hoá ứng động.

B. quang ứng động và điện ứng động.

C. nhiệt ứng động và thuỷ ứng động.

D. ứng động tổn thường.

Lời giải:

Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (tác nhân kích thích cơ học

Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó, các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Khi bị va chạm cơ học, lá cây trinh nữ xếp lại. cơ chế của sự vận động cảm ứng này, dựa vào sự thay đổi của:

A. Các thần kinh cảm giác liên bào ở thực vật

B. Xung động thần kinh thực vật

C. Sức trương nước của tế bào

D. Cả A,B,C

Lời giải:

Hiện tượng lá cây trinh nữ xếp lại có cơ chế là sự thay đổi sức trương nước của tế bào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Sự đóng mở khí khổng là vận động cảm ứng dựa vào:

A. Sức trương nước của tế bào

B. Sự thay đổi nhiệt độ

C. Cường độ ánh sáng

D. Các xung thần kinh

Lời giải:

Hiện tượng đóng mở khí khổng có cơ chế là sự thay đổi sức trương nước của tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?

A. Tua cuốn quấn vòng

B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng

C. Hoa bồ công anh nở vào lúc sáng và cụp lại khi chạng vạng tối

D. Cây nắp ấm bắt côn trùng

Lời giải:

Hiện tượng cây nắp ấm bắt côn trùng là ứng đông không sinh trưởng vận động này là do sự giảm sức trương nước.

Khi con mồi chạm vào lá, sức trương giảm sút làm các gai, nắp đậy lại giữ chặt con mồi và tiết dịch tiêu hóa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Sự đóng mở khí khổng thuộc dạng cảm ứng nào ?

A. Ứng động sinh trưởng

B. Ứng động không sinh trưởng

C. Hướng hóa

D. Ứng động tiếp xúc

Lời giải:

Sự đóng mở khí khổng không liên quan đến sự phân chia tế bào nên đây là ứng động không sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Sự vận động nở hoa thuộc ứng động sinh trưởng nào?

A. Là phản ứng sinh trưởng quang ứng động. 

B. Là phản ứng sinh trưởng ứng động sức trương. 

C. Là phản ứng sinh trưởng ứng động tiếp xúc. 

D. Là phản ứng sinh trưởng hoá ứng động. 

Lời giải:

Sự vận động nở hoa là phản ứng sinh trưởng quang ứng động

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Các hiện tượng nào sau đây thuộc dạng ứng động không sinh trưởng?

A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.

B. Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm, khí khổng đóng mở.

C. Lá cây trinh nữ khép lại khi có va chạm cơ học, khí khổng đóng mở.

D. Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng và thức ngủ của cây trinh nữ.

Lời giải:

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật.

Xét các Phương án:

A sai vì hiện tượng hoa mười giờ nở vào buổi sáng là ứng động sinh trưởng

B sai vì hiện tượng Lá cây họ Đậu xoè ra và khép lại theo chu kỳ ngày đêm là ứng động sinh trưởng

C đúng

D sai vì hiện tượng thức ngủ của chồi cây bang là ứng động sinh trưởng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 29: Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng

A. Hướng động

B. Ứng động sinh trưởng

C. Ứng động không sinh trưởng

D. Vận động quấn vòng

Lời giải:

Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng ứng động không sinh trưởng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Sự thay đổi áp suất trương nước làm lá cây trinh nữ thay đổi trạng thái vận động là do:

A. Sự thay đổi hoạt động của các khí khổng

B. Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào

C. Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp lục

D. Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào.

Lời giải:

Sự thay đổi áp suất trương nước ở lá cây trinh nữ là do thay đổi nồng độ ion K+ trong tế bào. Khi nồng độ K+ thấp, tế bào bị mất nước làm cho lá cụp và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Sự thay đổi áp suất trương nước làm khí khổng đóng mở là do:

A. Sự thay đổi cường độ ánh sáng

B. Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp lục

C. Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào

D. Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào.

Lời giải:

Sự thay đổi áp suất trương nước ở sự đóng mở khí khổng là do thay đổi nồng độ ion K+ trong tế bào. Khi nồng độ K+ thấp, tế bào khí khổng bị mất nước làm cho khí khổng khép lại và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Cây thích ứng với môi trường của nó bằng

A. Hướng động và ứng động

B. Đóng khí khổng, lá cụp xuống

C. Sự tổng hợp sắc tố

D. Thay đổi cấu trúc tế bào

Lời giải:

Cây thích ứng với môi trường của nó bằng hướng động và ứng động (sự cảm ứng).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Vai trò của hướng động và ứng động giúp cho cây

A. Tổng hợp sắc tố quang hợp

B. Thích ứng với môi trường của nó

C. Hấp thụ đầy đủ chất dinh dưỡng

D. Thay đổi cấu trúc tế bào

Lời giải:

Cây thích ứng với môi trường của nó bằng hướng động và ứng động (sự cảm ứng).

Đáp án cần chọn là: B

icon-date
Xuất bản : 01/04/2021 - Cập nhật : 10/09/2022